logo mobile website Kiemvieclam.vn

Trường Đại học Văn Lang ở đâu, có mấy cơ sở?

Thu Hà - 28 Tháng 6, 2025

Trường Đại học Văn Lang ở đâu luôn là thắc mắc của nhiều thí sinh và phụ huynh khi chuẩn bị nhập học. Với nhiều cơ sở đào tạo trải dài tại TP.HCM, Văn Lang không chỉ nổi bật về chất lượng giảng dạy mà còn thuận tiện về vị trí địa lý. Việc nắm rõ địa chỉ các cơ sở giúp sinh viên dễ dàng sắp xếp việc học và sinh hoạt hàng ngày.

Trường Đại học Văn Lang ở đâu?

Trường Đại học Văn Lang (Van Lang University - mã trường: DVL) là một trường đại học dân lập uy tín tại Việt Nam, chuyên đào tạo đa ngành với các bậc học đại học, sau đại học và các chương trình liên kết quốc tế.

Địa chỉ các cơ sở của Đại học Văn Lang

Trụ sở chính: Số 45 Nguyễn Khắc Nhu, Phường Cô Giang, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh – tọa lạc tại trung tâm thành phố, thuận tiện cho việc đi lại và học tập.

Cơ sở 2: 233A Phan Văn Trị, Phường 11, Quận Bình Thạnh, TP.HCM – khu vực sôi động, hiện đại, phù hợp cho các hoạt động đào tạo và nghiên cứu.

Cơ sở 3: gồm hai địa điểm:

80/68 Dương Quảng Hàm, Phường 5, Quận Gò Vấp, TP.HCM

69/68 Hẻm 69 Đặng Thùy Trâm, Phường 13, Quận Bình Thạnh, TP.HCM

Hệ thống cơ sở vật chất hiện đại tại các địa điểm này đáp ứng đầy đủ nhu cầu học tập, nghiên cứu và sinh hoạt của sinh viên.

Trường Đại học Văn Lang ở đâu?
Trường Đại học Văn Lang ở đâu?

Giới thiệu Trường Đại học Văn Lang

Trường Đại học Văn Lang, thành lập từ năm 1995 với tên gọi ban đầu là Đại học Dân lập Văn Lang, đã trải qua hơn 30 năm phát triển không ngừng, xây dựng và mở rộng quy mô đào tạo tại TP.HCM. 

Cơ sở đào tạo đầu tiên được khởi công xây dựng năm 1999 và từ đó đến nay, trường liên tục đầu tư thêm các cơ sở mới cùng ký túc xá hiện đại nhằm đáp ứng nhu cầu học tập và sinh hoạt của sinh viên.

Mục tiêu phát triển và định hướng đào tạo

Văn Lang đặt mục tiêu đào tạo thế hệ sinh viên có kiến thức sâu rộng, đạo đức tốt và tinh thần sáng tạo, phù hợp với xu thế công nghệ số hiện đại. Trường mong muốn trở thành một trong những đại học trẻ hàng đầu khu vực châu Á, đồng thời góp phần thúc đẩy đổi mới toàn diện nền giáo dục đại học Việt Nam.

Hệ thống cơ sở vật chất hiện đại và tiện ích sinh viên

Cơ sở chính của Đại học Văn Lang tọa lạc tại địa chỉ 45 Nguyễn Khắc Nhu, Quận 1, TP.HCM, gồm tòa nhà 9 tầng với diện tích hơn 1.200m². Khu phức hợp văn hóa Văn Lang trên khu đất này bao gồm tòa nhà hành chính, trường liên cấp quốc tế từ tiểu học đến THPT cùng nhiều tiện ích phục vụ cho hoạt động học tập và nghiên cứu.

Ký túc xá sinh viên được xây dựng với sức chứa khoảng 600 chỗ, được trang bị đầy đủ tiện nghi hiện đại như hệ thống wifi tốc độ cao, thẻ từ ra vào, phòng tự học, căng tin, máy nước nóng lạnh, tạo môi trường sinh hoạt thoải mái và an toàn cho sinh viên.

Giới thiệu Trường Đại học Văn Lang
Giới thiệu Trường Đại học Văn Lang

Thư viện trường sở hữu hàng nghìn đầu sách chuyên ngành và tài liệu nghiên cứu, phục vụ nhu cầu học tập và nghiên cứu khoa học của sinh viên cũng như giảng viên một cách hiệu quả.

>>>Xem thêm trong chủ đề này: Trường Đại học Thành Đô ở đâu? Những điểm nổi bật

Đội ngũ cán bộ – giảng viên và chương trình nâng cao chất lượng giáo dục

Đại học Văn Lang luôn chú trọng phát triển đội ngũ cán bộ, giảng viên thông qua các chương trình bồi dưỡng chuyên sâu về đảm bảo và kiểm định chất lượng giáo dục. Nhà trường tổ chức thường xuyên các hội thảo tập huấn trực tuyến về:

Kiến thức cơ bản về bảo đảm chất lượng và kiểm định chất lượng giáo dục, nhằm nâng cao nhận thức và kỹ năng cho cán bộ.

Tiêu chuẩn kiểm định chất lượng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo Việt Nam và các tiêu chuẩn quốc tế.

Nâng cao chất lượng đào tạo trực tuyến, phù hợp với xu hướng học tập hiện đại, đặc biệt trong bối cảnh chuyển đổi số.

Xây dựng văn hóa chất lượng trong môi trường đại học, tạo động lực phát triển bền vững và nâng cao uy tín trường.

Chiến lược nâng cao xếp hạng đại học trong nước và quốc tế, góp phần khẳng định vị thế và chất lượng đào tạo.

Những hoạt động này không chỉ giúp đội ngũ giảng viên, cán bộ nắm vững kiến thức chuyên môn mà còn nâng cao năng lực quản lý và đổi mới phương pháp giảng dạy, đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu của xã hội và thị trường lao động.

Trường Đại học Văn Lang tuyển sinh

Trường Đại học Văn Lang thông báo tuyển sinh năm 2025 với đa dạng ngành học và phương thức xét tuyển linh hoạt, mở rộng cơ hội học tập cho thí sinh trên toàn quốc.

Trường Đại học Văn Lang tuyển sinh
Trường Đại học Văn Lang tuyển sinh

Thời gian xét tuyển

Thời gian xét tuyển năm 2025 sẽ được thực hiện theo kế hoạch chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo, đồng thời nhà trường sẽ cập nhật lịch tuyển sinh cụ thể trên trang web chính thức để thí sinh thuận tiện theo dõi và đăng ký.

Đối tượng tuyển sinh

Nhà trường tiếp nhận hồ sơ từ các thí sinh đã tốt nghiệp Trung học phổ thông (THPT), bao gồm cả hình thức giáo dục chính quy và giáo dục thường xuyên, hoặc thí sinh đã tốt nghiệp trung cấp. Ngoài ra, thí sinh phải đảm bảo đủ điều kiện sức khỏe theo quy định hiện hành để tham gia học tập tại trường.

Phạm vi tuyển sinh

Phạm vi tuyển sinh của trường rộng khắp trên toàn quốc, dành cho tất cả thí sinh có nguyện vọng và đủ điều kiện đăng ký.

Phương thức tuyển sinh

Trường áp dụng đa dạng các phương thức xét tuyển nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho thí sinh đăng ký, cụ thể gồm:

Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025.

Xét tuyển theo học bạ THPT của thí sinh.

Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi Đánh giá Năng lực do Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh tổ chức.

Xét tuyển kết hợp thi môn năng khiếu, áp dụng với các ngành yêu cầu năng khiếu đặc thù.

Xét tuyển dựa vào điểm kỳ thi Đánh giá năng lực V-SAT.

Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Quốc phòng (nếu có).

Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào

Ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng đầu vào sẽ được nhà trường công bố chi tiết trên trang web chính thức trước mỗi mùa tuyển sinh nhằm giúp thí sinh chuẩn bị hồ sơ đăng ký phù hợp.

Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào

Học phí dự kiến

Mức học phí dành cho sinh viên chính quy dự kiến dao động từ 20 triệu đến 30 triệu đồng mỗi học kỳ, tùy theo ngành học và chương trình đào tạo tiêu chuẩn đã được trường công bố công khai trên website.

Riêng các ngành đặc thù như Răng Hàm Mặt và Y khoa, học phí dự kiến cao hơn, trong khoảng từ 80 triệu đến 100 triệu đồng mỗi học kỳ do đặc thù đào tạo và yêu cầu trang thiết bị chuyên sâu.

Nhà trường cam kết minh bạch về mức học phí và áp dụng lộ trình tăng học phí tối đa không quá 8% mỗi năm, đồng thời liên tục cải tiến chất lượng đào tạo, bổ sung trang thiết bị hiện đại và cung cấp thêm các khóa kỹ năng nhằm nâng cao giá trị học tập cho sinh viên.

>>>Đọc tiếp nội dung tương tự: Bạn đã biết Trường Đại học Phương Đông ở đâu chưa?

Trường Đại học Văn Lang gồm những ngành nào tuyển sinh?

Trường Đại học Văn Lang tuyển sinh hơn 60 ngành đa dạng thuộc các lĩnh vực Kinh tế, Công nghệ, Thiết kế, và nhiều ngành khác.

STT

Ngành đào tạo

Mã ngành

Tổ hợp môn xét tuyển

I

NGHỆ THUẬT

 

 

1

Đạo diễn điện ảnh, truyền hình (*)

7210235

Năng khiếu Sân khấu Điện ảnh 1, Ngữ văn, Năng khiếu Sân khấu Điện ảnh 2 (điểm x2)

2

Đạo diễn kịch, Điện ảnh - Truyền hình (*)

7210234

3

Piano (*)

7210208

Năng khiếu Âm nhạc 1, Ngữ văn, Năng khiếu Âm nhạc 2 (điểm x2)

4

Thanh nhạc (*)

7210205

II

THIẾT KẾ

 

 

1

Thiết kế công nghiệp (*)

7210402

Vẽ năng khiếu - Toán - Tiếng Anh

Vẽ năng khiếu - Toán - Vật lý

Vẽ năng khiếu - Toán - Tin học

Vẽ năng khiếu - Toán - Lịch sử

Vẽ năng khiếu - Ngữ văn - Tiếng Anh

Vẽ năng khiếu - Ngữ văn - Lịch sử

Vẽ năng khiếu - Ngữ văn - Toán

Vẽ năng khiếu - Ngữ văn - Vật lý

Vẽ năng khiếu - Ngữ văn - Tin học

* Môn Vẽ năng khiếu điểm x2 (chọn 1 trong 3 môn vẽ Mỹ thuật/ Vẽ Hình họa/ Vẽ Trang trí màu)

2

Thiết kế đồ họa (*)

7210403

3

Thiết kế mỹ thuật số (*)

7210409

4

Thiết kế thời trang (*)

7210404

5

Thiết kế nội thất (*)

7580108

III

XÃ HỘI NHÂN VĂN - NGÔN NGỮ

 

 

1

Ngôn ngữ Anh* Môn ngoại ngữ: Chọn tiếng Anh

7220201

Ngữ văn - Toán - Ngoại ngữ

Ngữ văn - Toán - Lịch sử

Ngữ văn - Toán - Địa lý

Ngữ văn - Ngoại ngữ - Lịch sử

Ngữ văn - Ngoại ngữ - GDKT&PL

Ngữ văn - Ngoại ngữ - Địa lý

Ngữ văn - Ngoại ngữ - Tin học

2

Ngôn ngữ Trung Quốc

* Môn ngoại ngữ: Chọn tiếng Anh/ tiếng Trung 

7220204

3

Ngôn ngữ Hàn Quốc

* Môn ngoại ngữ: Chọn tiếng Anh/ tiếng Trung/ tiếng Hàn/ tiếng Nhật/ tiếng Pháp 

7220210

4

Văn học

7229030

Ngữ văn - Toán - Tiếng Anh

Ngữ văn - Toán - Lịch sử

Ngữ văn - Toán - Địa lý

Ngữ văn - Lịch sử - Địa lý

Ngữ văn - Lịch sử - Tiếng Anh

Ngữ văn - Địa lý - Tiếng Anh

Ngữ văn - GDKT&PL - Tiếng Anh

5

Đông phương học

7310608

6

Tâm lý học

7310401

IV

TRUYỀN THÔNG

 

 

1

Công nghệ truyền thông

7320106

Ngữ văn - Lịch sử - Địa lý

Ngữ văn - Toán - Tiếng Anh

Ngữ văn - Toán - Vật lý

Ngữ văn - Toán - Lịch sử

Ngữ văn - Tiếng Anh - Tin học

Ngữ văn - Tiếng Anh - GDKT&PL

2

Quan hệ công chứng

7320108

3

Truyền thông đa phương tiện

7320104

4

Công nghệ điện ảnh, truyền hình

7210302

V

LUẬT - KINH DOANH & QUẢN LÝ

 

 

1

Kinh tế quốc tế

7340120

Toán - Lý - Hóa học

Toán - Lý - Tiếng Anh

Toán - Lý - Ngữ văn

Toán - Ngữ văn - Tiếng Anh

Toán - Tiếng Anh - GDKT&PL

Toáng - Tiếng Anh - Hóa học

Toán - Tiếng Anh - Tin học

2

Kinh doanh thương mại

7340121

3

Marketing

7340115

4

Quản trị kinh doanh

7340101

5

Tài chính - Ngân hàng

7340201

6

Thương mại điện tử

7340122

7

Kế toán

7340301

8

Luật

7380101

Toán - Tiếng Anh - Ngữ văn

Toán - Tiếng Anh - Lịch sử

Toán - Tiếng Anh - Địa lý

Toán - Tiếng Anh - GDKT&PL

Ngữ văn - Tiếng Anh - Lịch sử

Ngữ văn - Tiếng Anh - Địa lý

Ngữ văn - Lịch sử - Địa lý

9

Luật Kinh tế

7380107

VI

CÔNG NGHỆ - KỸ THUẬT

 

 

1

Công nghệ sinh học

7420201

Sinh học - Toán - Vật lý

Sinh học - Toán - Hóa học

Sinh học - Toán - Tiếng Anh

Sinh học - Toán - Công nghệ

Sinh học - Toán - Tin học

Sinh học - Ngữ văn - GDKT&PL

2

Công nghệ sinh học Y dược

7420205

3

Công nghệ thẩm mỹ

7420207

4

Công nghệ thực phẩm 

7540101

5

Khoa học dữ liệu

7460108

Toán - Vật lý -Hóa học

Toán - Vật lý - Tiếng Anh

Toán - Vật lý - Ngữ văn

Toán - Vật lý - Tin học

Toán - Vật lý - Công nghệ

Toán - Tiếng Anh - Ngữ văn

Toán - Tiếng Anh - Tin học

Toán - Tiếng Anh - Công nghệ

Toán - Tin học - Công nghệ

Toán - Ngữ văn - Tin học

6

Hệ thống thông tin

7480104

7

Công nghệ thông tin 

7480201

8

Kỹ thuật phần mềm

7480103

9

Mạng máy tính và Truyền thông dữ liệu

7480102

10

Logictics & Quản lý chuỗi cung ứng

7510605

11

Công nghệ kỹ thuật điện, điện từ

7510301

Toán - Vật lý - Hóa học

Toán - Vật lý - Tiếng Anh

Toán - Vật lý - Ngữ văn

Toán - Vật lý - Tin học

Toán - Vật lý - Công nghệ

Toán - Ngữ văn - Tiếng Anh

Toán - Tin học - Tiếng Anh

Toán - Ngữ văn - Công nghệ

12

Công nghệ kỹ thuật ô tô

7510205

13

Kỹ thuật cơ điện tử

7520114

14

Kỹ thuật hàng không

7520120

15

Kỹ thuật nhiệt

7520115

16

Kỹ thuật xây dựng

7580201

Toán - Vật lý - Hóa học

Toán - Vật lý - Tiếng Anh

Toán - Vật lý - Công nghệ

Toán - Vật lý - Tin học

Toán - Vật lý - Vẽ năng khiếu

Toán - Tiếng Anh - Tin học

Toán - Tiếng Anh - Ngữ văn

17

Quản lý xây dựng

7580302

18

Công nghệ kỹ thuật môi trường

7510406

Toán - Vật lý - Hóa học

Toán - Vật lý - Tiếng Anh

Toán - Hóa học - Sinh học

Toán - Hóa học - Tiếng Anh

Toán - Hóa học - Công nghệ

Toán - Ngữ văn - Tiếng Anh

Toán - Tiếng Anh - Công nghệ

19

Quản lý tài nguyên và môi trường

(Dự kiến ngành mới năm 2025)

 

VII

KIẾN TRÚC

 

 

1

Kiến trúc

7580101

Vẽ Mỹ thuật - Toán - Vật lý

Vẽ Mỹ thuật - Toán - Ngữ văn 

Vẽ Mỹ thuật - Toán - Tiếng Anh

Vẽ Mỹ thuật - Ngữ văn - Vật lý

* Môn Vẽ Mỹ thuật điểm x2

VIII

KHOA HỌC SỨC KHỎE

 

 

1

Điều dưỡng

7720301

Toán - Hóa học - Sinh học

Toán - Hóa học - Tiếng Anh

Toán - Hóa học - Vật lý

Toán - Hóa học - Tin học

Toán - Hóa học - GDKT&PL

Toán - Hóa học - Công nghệ

2

Dược học

7720201

3

Kỹ thuật Xét nghiệm Y học

7720601

4

Răng - Hàm - Mặt

7720501

5

Y khoa

7720101

IX

DU LỊCH

 

 

1

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

7810103

Tiếng Anh - Ngữ văn - Toán

Tiếng Anh - Ngữ văn - Lịch sử

Tiếng Anh - Ngữ văn - Địa lý

Tiếng Anh - Ngữ văn - Pháp

Tiếng Anh - Toán - Lịch sử

Tiếng Anh - Toán - Địa lý

Tiếng Anh - Toán - Tin học

2

Quản trị khách sạn

7810201

3

Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống

7810202

4

Du lịch

7810101

 

Hiểu rõ Trường Đại học Văn Lang ở đâu sẽ giúp bạn tự tin hơn khi bước vào môi trường học tập năng động, hiện đại tại đây. Hãy tìm hiểu kỹ các cơ sở để lựa chọn nơi học phù hợp nhất với bản thân, đảm bảo thuận tiện cho quá trình học tập và phát triển bản thân trong tương lai.

Bình Luận