Trường Đại học Phương Đông (Phuong Dong University) là một trong những trường đại học ngoài công lập đầu tiên trong hệ thống giáo dục đại học Việt Nam.
Trường được thành lập theo Quyết định số 350/TTg ngày 08/07/1994 của Thủ tướng Chính phủ và chính thức đi vào hoạt động ngày 16/08/1994. Ngày khai giảng khóa đầu tiên 24/10/1994 được lấy làm ngày truyền thống của nhà trường.
Quá trình hình thành và phát triển
Trải qua gần ba thập kỷ xây dựng và phát triển, Trường Đại học Phương Đông đã khẳng định vị thế là một trong những trường đại học có quy mô đào tạo trung bình, đa ngành, đa hệ, phục vụ đắc lực cho quá trình xã hội hóa giáo dục và sự nghiệp công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước.
Trường trực thuộc hệ thống giáo dục quốc dân, chịu sự quản lý chuyên môn của Bộ Giáo dục và Đào tạo, đồng thời tuân thủ sự quản lý hành chính của UBND thành phố Hà Nội.
Phương châm đào tạo khác biệt, định hướng thực tiễn
Điểm nổi bật của Trường Đại học Phương Đông là tính tự chủ trong thiết kế chương trình giảng dạy. Trường không đi theo lối mòn giáo dục truyền thống mà luôn sáng tạo, đổi mới nội dung, phương pháp nhằm phù hợp với nhu cầu thực tế.
Mục tiêu cốt lõi là nâng cao khả năng tác nghiệp, tư duy sáng tạo và năng lực thích ứng của sinh viên trong môi trường làm việc hiện đại.
Các chương trình đào tạo tại trường được xây dựng dựa trên các mô-đun kiến thức chuyên sâu, cập nhật xu hướng công nghệ, đồng thời kết hợp với phương pháp giảng dạy tiên tiến, giúp sinh viên hình thành nền tảng vững chắc và kỹ năng thực hành hiệu quả.
>>>Mời bạn xem thêm: Trường Sĩ quan Pháo binh ở đâu? thông tin quan trọng
Hệ thống cơ sở vật chất hiện đại
Trường sở hữu hệ thống cơ sở vật chất khang trang, phục vụ tối đa cho nhu cầu học tập và nghiên cứu:
Giảng đường đại cương có sức chứa trên 400 sinh viên.
Phòng học chuyên ngành quy mô vừa, mỗi lớp khoảng 50 sinh viên.
Hệ thống 50 phòng máy tính hiện đại, trang bị điều hòa, kết nối internet tốc độ cao.
Thư viện và các phòng học nhóm được bố trí tiện nghi, có phòng tư liệu tiếng Nhật và khu vực học tập riêng cho sinh viên chuyên ngành Nhật Bản.
Ngoài ra, sinh viên ở xa có thể lưu trú tại khu nội trú của trường với sức chứa lên tới 1.000 người. Những sinh viên học ngành Nhật Bản còn được hỗ trợ đặc biệt từ tổ chức Banpaku, tạo điều kiện nghiên cứu chuyên sâu trong không gian học thuật chuyên biệt.
Trường Đại học Phương Đông tuyển sinh năm 2025 với đa dạng phương thức xét tuyển, phù hợp nhiều đối tượng thí sinh trên toàn quốc.
Thời gian đăng ký xét tuyển
Dự kiến, Trường Đại học Phương Đông sẽ tiếp nhận hồ sơ xét tuyển từ ngày 16/07 đến ngày 10/09/2025. Đối với các ngành có yêu cầu thi năng khiếu (Vẽ Mỹ thuật), trường tổ chức 2 đợt thi:
Đợt 1: dự kiến ngày 20/06/2025
Đợt 2: dự kiến ngày 26/08/2025
Đối tượng và phạm vi tuyển sinh
Nhà trường xét tuyển các thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương. Phạm vi tuyển sinh áp dụng trên toàn quốc, không giới hạn khu vực.
Phương thức tuyển sinh đa dạng
Thí sinh có thể lựa chọn một trong các phương thức xét tuyển sau:
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào
Ngưỡng điểm sàn của từng ngành và phương thức xét tuyển sẽ được công bố chi tiết trên website chính thức của nhà trường trong từng giai đoạn xét tuyển.
Chính sách ưu tiên
Trường thực hiện các chính sách ưu tiên trong tuyển sinh theo đúng quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Học phí năm 2025
Học phí được tính theo số lượng tín chỉ sinh viên đăng ký.
Mức thu dự kiến là 370.000 VNĐ/tín chỉ.
Nếu có điều chỉnh, mức tăng học phí không vượt quá 10% so với năm trước, đảm bảo minh bạch và phù hợp khả năng tài chính của sinh viên.
>>>Tiếp nối nội dung: Trường Sĩ quan Lục quân 2 ở đâu tại Việt Nam?
Trường Đại học Phương Đông có những ngành gì?
STT | Ngành học | Mã ngành | Ghi chú |
1 | Quản trị kinh doanh | 7340101 |
|
2 | Tài chính - Ngân hàng | 7340201 |
|
3 | Kế toán | 7340301 |
|
4 | Công nghệ thông tin | 7480201 |
|
5 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 7510203 |
|
6 | Công nghệ kỹ thuật điện - điện tử | 7510301 |
|
7 | Kỹ thuật xây dựng | 7580201 |
|
8 | Kinh tế xây dựng | 7580301 |
|
9 | Kiến trúc | 7580101 |
|
10 | Ngôn ngữ Anh | 7220201 |
|
11 | Ngôn ngữ Trung Quốc | 7220204 |
|
12 | Ngôn ngữ Nhật | 7220209 |
|
13 | Quản trị văn phòng | 7340406 |
|
14 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 7810103 |
|
15 | Truyền thông đa phương tiện | 7320104 |
|
16 | Thương mại điện tử | 7340122 |
|
TT | Ngành | Năm 2021 | Năm 2022 | Năm 2023 | Năm 2024 | ||||||
Xét theo KQ thi THPT | Xét tổng điểm trung bình 3 học kỳ theo học bạ | Xét điểm trung bình lớp 12 theo học bạ | Xét tổng điểm trung bình 3 học kỳ theo học bạ | Xét điểm trung bình lớp 12 theo học bạ | Xét theo KQ thi THPT | Xét theo KQ thi THPT | Xét học bạ | Xét tổ hợp lớp 12 | Xét theo KQ thi THPT | ||
1 | Quản trị kinh doanh | 15 | 18 | 6,0 | 21,50 | 7,5 | 16,0 | 20,00 | 24,00 | 8,0 | 16,00 |
2 | Quản trị văn phòng | 14 | 18 | 6,0 | 19,50 | 6,5 | 15,0 | 15,00 | 20,00 | 7,0 | 15,00 |
3 | Tài chính ngân hàng | 14 | 18 | 6,0 | 19,50 | 6,5 | 15,0 | 16,00 | 21,00 | 7,0 | 16,00 |
4 | Kế toán | 14 | 18 | 6,0 | 19,50 | 6,5 | 15,0 | 16,00 | 22,00 | 7,5 | 16,00 |
5 | Công nghệ thông tin | 14 | 18 | 6,0 | 19,5 | 6,5 | 15,0 | 21,00 | 22,50 | 7,5 | 16,00 |
6 | Công nghệ kỹ thuật Cơ - Điện tử |
|
|
| 19,50 | 6,5 | 14,0 | 15,00 | 20,00 | 7,0 | 15,00 |
7 | Công nghệ kỹ thuật Điện - Điện tử | 14 | 18 | 6,0 | 19,50 | 6,5 | 14,0 | 15,00 | 20,00 | 7,0 | 15,00 |
8 | Kiến trúc | 14 | 18 | 6,0 | 19,50 | 6,5 |
| 20,00 | - | 7,0 | 15,00 |
9 | Kỹ thuật xây dựng | 14 | 18 | 6,0 | 19,50 | 6,5 | 15,0 | 15,00 | 20,00 | 7,0 | 15,00 |
10 | Kinh tế xây dựng | 14 |
|
| 19,50 | 6,5 | 15,0 | 15,00 | 20,00 | 7,0 | 15,00 |
11 | Ngôn ngữ Anh | 16 | 18 | 6,0 | 19,50 | 6,5 | 15,0 | 20,00 | 20,00 | 7,0 | 18,00 |
12 | Ngôn ngữ Trung Quốc | 16 | 18 | 6,0 | 21,50 | 7,5 | 21,0 | 24,00 | 25,00 | 8,0 | 24,00 |
13 | Ngôn ngữ Nhật | 16 | 18 | 6,0 | 19,50 | 6,5 | 15,0 | 20,00 | 20,00 | 7,0 | 15,00 |
14 | Quản trị dịch vụ Du lịch và Lữ hành | 14 | 18 | 6,0 | 19,50 | 6,5 | 15,0 | 18,00 | 22,50 | 7,5 | 16,00 |
15 | Truyền thông đa phương tiện | 14 | 18 | 6,0 | 19,50 | 6,5 | 15,0 | 21,00 | 24,00 | 8,0 | 20,00 |
16 | Thương mại điện tử | 14 | 18 | 6,0 | 19,50 | 6,5 | 15,0 | 19,00 | 22,00 | 7,5 | 16,00 |
Hiểu rõ Trường đại học Phương Đông ở đâu giúp thí sinh và gia đình chủ động hơn trong kế hoạch học tập và sinh hoạt. Đây là bước đầu quan trọng để bạn sẵn sàng hòa nhập môi trường giáo dục hiện đại, phát triển toàn diện và xây dựng tương lai thành công.
Bình Luận