Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường là cơ sở giáo dục công lập hàng đầu tại Việt Nam, chuyên đào tạo và nghiên cứu trong lĩnh vực tài nguyên, môi trường và phát triển bền vững.
Lịch sử hình thành và phát triển
Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội (HUNRE) được chính thức thành lập vào ngày 23/08/2010 theo Quyết định số 1583/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ. Tiền thân của trường là Trường Cao đẳng Tài nguyên và Môi trường Hà Nội, một cơ sở đào tạo có truyền thống lâu đời trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
Bên cạnh cơ sở chính đặt tại 41A Phú Diễn, quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội, HUNRE còn mở rộng quy mô với phân hiệu tại tỉnh Thanh Hóa, được thành lập ngày 16/01/2018, phát triển từ Trường Cao đẳng Tài nguyên và Môi trường miền Trung. Việc mở thêm phân hiệu thể hiện nỗ lực lan tỏa cơ hội học tập đến nhiều vùng miền trong cả nước.
Tầm nhìn và mục tiêu phát triển
HUNRE định hướng trở thành một trường đại học ứng dụng hàng đầu trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường, gắn kết chặt chẽ giữa đào tạo, nghiên cứu và thực tiễn.
Trường đặt mục tiêu cung cấp nguồn nhân lực chất lượng cao, đáp ứng yêu cầu ngày càng khắt khe của thị trường lao động, đồng thời phục vụ hiệu quả cho các nhiệm vụ chuyên môn, chuyển giao công nghệ và quản lý tài nguyên – môi trường trong thời kỳ cách mạng công nghiệp 4.0 và hội nhập quốc tế.
Hệ thống cơ sở vật chất hiện đại
Để phục vụ tốt cho công tác giảng dạy và học tập, HUNRE đầu tư mạnh vào cơ sở vật chất:
Phòng công nghệ cao, phòng công nghệ đo vẽ ảnh, phòng máy đa năng, phòng máy quang cơ, 03 phòng máy tính hiện đại, cùng phòng thí nghiệm thực hành đạt chuẩn.
Thư viện điện tử hiện đại, trang bị hơn 1.000 đầu sách, 25 máy tính, phần mềm quản lý Libol 6.0 giúp sinh viên dễ dàng tra cứu tài liệu trực tuyến.
02 phòng ngữ âm với hệ thống 30 máy tính kết nối máy chủ Lab, hỗ trợ hiệu quả việc học ngoại ngữ.
Ký túc xá sinh viên gồm 40 phòng hiện đại, chia thành hai khu riêng biệt: KTX Nam (A7) và KTX Nữ (A8), đảm bảo môi trường sinh hoạt an toàn, tiện nghi cho sinh viên nội trú.
>>>Mở rộng kiến thức tại đây: Bạn có biết Trường Đại học Tôn Đức Thắng ở đâu không?
Đội ngũ giảng viên và cán bộ
Hiện nay, HUNRE có đội ngũ 541 cán bộ và giảng viên, trong đó:
Các giảng viên đều được đào tạo bài bản, nhiều người có kinh nghiệm thực tiễn sâu sắc, thường xuyên tham gia vào các đề tài nghiên cứu khoa học, dự án chuyển giao công nghệ trong và ngoài nước.
Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội tuyển sinh năm 2025 với đa dạng phương thức, phù hợp nhiều đối tượng thí sinh trên cả nước.
Thời gian xét tuyển
Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội thực hiện tuyển sinh đợt 1 năm 2025 theo khung thời gian chung do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định.
Đối tượng tuyển sinh
Nhà trường tiếp nhận hồ sơ từ các thí sinh đã tốt nghiệp chương trình THPT tại Việt Nam (bao gồm hệ chính quy và giáo dục thường xuyên), tốt nghiệp trình độ trung cấp có bổ sung kiến thức văn hóa THPT theo quy định, hoặc đã hoàn thành chương trình THPT tại nước ngoài được công nhận tương đương với trình độ THPT Việt Nam.
Phạm vi tuyển sinh
Tuyển sinh trên phạm vi toàn quốc.
Phương thức tuyển sinh
Trong kỳ tuyển sinh năm 2025, HUNRE dự kiến áp dụng 4 phương thức xét tuyển như sau:
Phương thức 1: Xét tuyển thẳng, ưu tiên theo Quy chế của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Phương thức 2: Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025.
Phương thức 3: Xét tuyển theo học bạ THPT (kết quả học tập lớp 12).
Phương thức 4: Xét tuyển dựa trên điểm thi Đánh giá năng lực năm 2025 của Đại học Quốc gia Hà Nội.
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào
Xét theo điểm thi tốt nghiệp THPT 2025: Sẽ được công bố sau khi có kết quả thi THPT.
Ngành Ngôn ngữ Anh yêu cầu điểm tiếng Anh trong tổ hợp xét tuyển tối thiểu 5.00/10.
Ngành Luật yêu cầu điểm môn Toán và Ngữ văn không thấp hơn 6.00/10.
Xét theo kỳ thi Đánh giá năng lực (ĐGNL) của ĐHQGHN: Thí sinh cần đạt tối thiểu 75/150 điểm (không tính điểm cộng hoặc nhân hệ số).
Xét học bạ lớp 12:
Ngành Ngôn ngữ Anh: Tổng điểm các môn trong tổ hợp tối thiểu 18.00 điểm, môn tiếng Anh phải đạt từ 7.00/10 trở lên.
Ngành Luật: Tổng điểm tổ hợp môn tối thiểu 18.00 điểm, môn Toán và Ngữ văn mỗi môn phải đạt ≥ 6.00/10.
Các ngành khác: Tổng điểm tổ hợp xét tuyển tối thiểu 18.00 điểm, không yêu cầu điểm môn chính.
Học phí dự kiến năm học 2025
Học phí dao động từ 294.700 đồng đến 351.900 đồng/tín chỉ, tùy từng ngành đào tạo.
Lộ trình tăng học phí thực hiện theo Nghị định 81/2021/NĐ-CP, áp dụng tối đa trong năm 2024 và tiếp tục theo quy định của Nhà nước.
>>>Tiếp tục khám phá: Đại học Công Thương TP.HCM ở đâu? Có gì đặc biệt?
Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường các ngành tuyển sinh
STT | Mã ngành | Tên ngành nghề | Chỉ tiêu | Tổ hợp môn xét tuyển |
1 | 7340301 | Kế toán | 380 | Toán, Vật lý, Hóa học Toán, Vật lý, Tiếng Anh Toán, Lịch sử, Địa lý Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh Toán, Ngữ Văn, Môn tự chọn Môn tự chọn sử dụng một trong các môn sau: Vật lý - Hóa học - Công nghệ - Tin học - Sinh học - Lịch sử - Địa lý - GDKT&PL |
2 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | 290 | Toán, Vật lý, Hóa học Toán, Vật lý, Tiếng Anh Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh Toán, Ngữ Văn, Môn tự chọn Môn tự chọn sử dụng một trong các môn sau: Vật lý - Hóa học - Công nghệ - Tin học - Sinh học - Lịch sử - Địa lý - GDKT&PL |
3 | 7340116 | Bất động sản | 300 | Toán, Vật lý, Hóa học Toán, Vật lý, Tiếng Anh Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh Toán, Ngữ Văn, Môn tự chọn Môn tự chọn sử dụng một trong các môn sau: Vật lý - Hóa học - Công nghệ - Tin học - Sinh học - Lịch sử - Địa lý - GDKT&PL |
4 | 7340115 | Marketing | 290 | Toán, Vật lý, Hóa học Toán, Vật lý, Tiếng Anh Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh Toán, Ngữ Văn, Môn tự chọn Môn tự chọn sử dụng một trong các môn sau: Vật lý - Hóa học - Công nghệ - Tin học - Sinh học - Lịch sử - Địa lý - GDKT&PL |
5 | 7380101 | Luật | 300 | Toán, Vật lý, Hóa học Toán, Vật lý, Tiếng Anh Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh Toán, Ngữ Văn, Môn tự chọn Môn tự chọn sử dụng một trong các môn sau: Vật lý - Hóa học - Tin học - Lịch sử - Địa lý - GDKT&PL |
6 | 7420203 | Sinh học ứng dụng |
|
|
7 | 7440298 | Biến đổi khí hậu và phát triển bền vững | 120 | Toán, Vật lý, Hóa học Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh Toán, Ngữ Văn, Môn tự chọn Môn tự chọn sử dụng một trong các môn sau: Vật lý - Hóa học - Công nghệ - Tin học - Sinh học - Lịch sử - Địa lý - GDKT&PL |
8 | 7440222 | Khí tượng và khí hậu học | 50 | Toán, Vật lý, Hóa học Toán, Vật lý, Tiếng Anh Toán, Hóa học, Sinh học Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh Toán, Ngữ Văn, Môn tự chọn Môn tự chọn sử dụng một trong các môn sau: Vật lý - Hóa học - Công nghệ - Tin học - Sinh học - Lịch sử - Địa lý - GDKT&PL |
9 | 7440224 | Thủy văn học | 50 | Toán, Vật lý, Hóa học Toán, Vật lý, Tiếng Anh Toán, Hóa học, Sinh học Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh Toán, Ngữ Văn, Môn tự chọn Môn tự chọn sử dụng một trong các môn sau: Vật lý - Hóa học - Công nghệ - Tin học - Sinh học - Lịch sử - Địa lý - GDKT&PL |
10 | 7510406 | Công nghệ kỹ thuật môi trường | 200 | Toán, Vật lý, Hóa học Toán, Vật lý, Tiếng Anh Toán, Hóa học, Sinh học Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh Toán, Ngữ Văn, Môn tự chọn Môn tự chọn sử dụng một trong các môn sau: Vật lý - Hóa học - Công nghệ - Tin học - Sinh học |
11 | 7510605 | Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | 250 | Toán, Vật lý, Hóa học Toán, Vật lý, Tiếng Anh Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh Toán, Ngữ Văn, Môn tự chọn Môn tự chọn sử dụng một trong các môn sau: Vật lý - Hóa học - Công nghệ - Tin học - Sinh học - Lịch sử - Địa lý - GDKT&PL |
12 | 7520501 | Kỹ thuật địa chất | 50 | Toán, Vật lý, Hóa học Toán, Vật lý, Tiếng Anh Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh Toán, Ngữ Văn, Môn tự chọn Môn tự chọn sử dụng một trong các môn sau: Vật lý - Hóa học - Công nghệ - Tin học - Địa lý |
13 | 7520503 | Kỹ thuật Trắc địa - Bản đồ | 90 | Toán, Vật lý, Hóa học Toán, Vật lý, Tiếng Anh Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh Toán, Ngữ Văn, Môn tự chọn Môn tự chọn sử dụng một trong các môn sau: Vật lý - Hóa học - Công nghệ - Tin học - Địa lý |
14 | 7540106 | Đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm | 100 | A00: Toán, Vật lý, Hóa học Toán, Hóa học, Sinh học Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh Toán, Hóa học, Tiếng Anh Toán, Ngữ Văn, Môn tự chọn Môn tự chọn sử dụng một trong các môn sau: Vật lý - Hóa học - Công nghệ - Tin học - Sinh học |
15 | 7850102 | Kinh tế Tài nguyên thiên nhiên | 200 | Toán, Vật lý, Hóa học Toán, Vật lý, Tiếng Anh Toán, Lịch sử, Địa lý Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh Toán, Ngữ Văn, Môn tự chọn Môn tự chọn sử dụng một trong các môn sau: Vật lý - Hóa học - Công nghệ - Tin học - Sinh học - Lịch sử - Địa lý - GDKT&PL |
16 | 7850199 | Quản lý biển | 50 | Toán, Vật lý, Hóa học Toán, Vật lý, Tiếng Anh Toán, Hóa học, Sinh học Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh Toán, Ngữ Văn, Môn tự chọn Môn tự chọn sử dụng một trong các môn sau: Vật lý - Hóa học - Công nghệ - Tin học – Sinh học - Lịch sử - Địa lý - GDKT&PL |
17 | 7850103 | Quản lý đất đai | 540 | Toán, Vật lý, Hóa học Toán, Hóa học, Sinh học Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh Toán, Ngữ Văn, Môn tự chọn Môn tự chọn sử dụng một trong các môn sau: Vật lý - Hóa học - Công nghệ - Tin học - Sinh học - Lịch sử - Địa lý - GDKT&PL |
18 | 7850198 | Quản lý tài nguyên nước | 50 | Toán, Vật lý, Hóa học Toán, Vật lý, Tiếng Anh Toán, Hóa học, Sinh học Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh Toán, Ngữ Văn, Môn tự chọn Môn tự chọn sử dụng một trong các môn sau: Vật lý - Hóa học - Công nghệ - Tin học - Sinh học - Lịch sử - Địa lý - GDKT&PL |
19 | 7850101 | Quản lý tài nguyên và môi trường | 400 | Toán, Vật lý, Hóa học Toán, Hóa học, Sinh học Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh Toán, Ngữ Văn, Môn tự chọn Môn tự chọn sử dụng một trong các môn sau: Vật lý - Hóa học - Công nghệ - Tin học - Sinh học - Lịch sử - Địa lý - GDKT&PL |
20 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | 120 | Toán, Vật lý, Tiếng Anh Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh Toán, Hóa học, Tiếng Anh Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh Tiếng Anh, Toán hoặc Ngữ văn, Môn tự chọn Môn tự chọn sử dụng một trong các môn sau: Vật lý - Hóa học - Công nghệ - Tin học - Sinh học - Lịch sử - Địa lý - GDKT&PL |
21 | 7480201 | Công nghệ thông tin | 450 | Toán, Vật lý, Hóa học Toán, Vật lý, Tiếng Anh Toán, Hóa học, Sinh học Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh Toán, Ngữ Văn, Môn tự chọn Môn tự chọn sử dụng một trong các môn sau: Vật lý - Hóa học - Công nghệ - Tin học - Sinh học - Địa lý |
22 | 7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 300 | Toán, Vật lý, Hóa học Toán, Vật lý, Tiếng Anh Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh Toán, Ngữ Văn, Môn tự chọn Môn tự chọn sử dụng một trong các môn sau: Vật lý - Hóa học - Công nghệ - Tin học - Sinh học - Lịch sử - Địa lý - GDKT&PL |
23 | 7810201 | Quản trị khách sạn | 200 | Toán, Vật lý, Hóa học Toán, Vật lý, Tiếng Anh Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh Toán, Ngữ Văn, Môn tự chọn Môn tự chọn sử dụng một trong các môn sau: Vật lý - Hóa học - Công nghệ - Tin học - Sinh học - Lịch sử - Địa lý - GDKT&PL |
Giờ thì bạn đã có câu trả lời cho thắc mắc Đại học Tài nguyên và Môi trường ở đâu và hiểu thêm về lợi thế vị trí của trường. Đây là một địa chỉ học tập lý tưởng cho những ai đam mê lĩnh vực môi trường, thích nghiên cứu và đóng góp cho sự phát triển bền vững của đất nước.
Bình Luận