logo mobile website Kiemvieclam.vn

Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường ở đâu tại Hà Nội?

Thu Hà - 30 Tháng 6, 2025

Đại học Tài nguyên và Môi trường ở đâu là câu hỏi phổ biến của nhiều thí sinh khi tìm hiểu lựa chọn môi trường học tập phù hợp. Với hệ thống cơ sở đặt tại Hà Nội và TP.HCM, ngôi trường này không chỉ có vị trí thuận lợi mà còn nổi bật về chất lượng đào tạo trong lĩnh vực tài nguyên, môi trường và khí tượng thủy văn.

Đại học Tài nguyên và Môi trường ở đâu?

Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội (tên tiếng Anh: Hanoi University of Natural Resources and Environment, viết tắt HUNRE, mã trường DMT) là một trường đại học công lập có uy tín, trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường. 

Trường chuyên đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao trong các lĩnh vực tài nguyên, môi trường, khí tượng, thủy văn, đo đạc bản đồ, quản lý đất đai và nhiều ngành liên quan khác.

HUNRE cung cấp đa dạng hệ đào tạo từ đại học, cao đẳng, sau đại học, liên thông, văn bằng 2 cho đến các chương trình liên kết quốc tế, đáp ứng nhu cầu học tập và nghiên cứu của đông đảo học viên trong và ngoài nước.

Trường tọa lạc tại địa chỉ 41A Phú Diễn, quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội – một vị trí thuận tiện với cơ sở hạ tầng đồng bộ, thuận lợi cho việc di chuyển và học tập. Đây là trung tâm đào tạo trọng điểm về tài nguyên và môi trường ở khu vực miền Bắc, đóng vai trò quan trọng trong việc cung ứng nhân lực cho chiến lược phát triển bền vững của quốc gia.

Đại học Tài nguyên và Môi trường ở đâu?
Đại học Tài nguyên và Môi trường ở đâu?

Giới thiệu Đại học Tài nguyên và Môi trường

Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường là cơ sở giáo dục công lập hàng đầu tại Việt Nam, chuyên đào tạo và nghiên cứu trong lĩnh vực tài nguyên, môi trường và phát triển bền vững.

Lịch sử hình thành và phát triển

Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội (HUNRE) được chính thức thành lập vào ngày 23/08/2010 theo Quyết định số 1583/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ. Tiền thân của trường là Trường Cao đẳng Tài nguyên và Môi trường Hà Nội, một cơ sở đào tạo có truyền thống lâu đời trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.

Bên cạnh cơ sở chính đặt tại 41A Phú Diễn, quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội, HUNRE còn mở rộng quy mô với phân hiệu tại tỉnh Thanh Hóa, được thành lập ngày 16/01/2018, phát triển từ Trường Cao đẳng Tài nguyên và Môi trường miền Trung. Việc mở thêm phân hiệu thể hiện nỗ lực lan tỏa cơ hội học tập đến nhiều vùng miền trong cả nước.

Tầm nhìn và mục tiêu phát triển

HUNRE định hướng trở thành một trường đại học ứng dụng hàng đầu trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường, gắn kết chặt chẽ giữa đào tạo, nghiên cứu và thực tiễn. 

Trường đặt mục tiêu cung cấp nguồn nhân lực chất lượng cao, đáp ứng yêu cầu ngày càng khắt khe của thị trường lao động, đồng thời phục vụ hiệu quả cho các nhiệm vụ chuyên môn, chuyển giao công nghệ và quản lý tài nguyên – môi trường trong thời kỳ cách mạng công nghiệp 4.0 và hội nhập quốc tế.

Giới thiệu Đại học Tài nguyên và Môi trường
Giới thiệu Đại học Tài nguyên và Môi trường

Hệ thống cơ sở vật chất hiện đại

Để phục vụ tốt cho công tác giảng dạy và học tập, HUNRE đầu tư mạnh vào cơ sở vật chất:

Phòng công nghệ cao, phòng công nghệ đo vẽ ảnh, phòng máy đa năng, phòng máy quang cơ, 03 phòng máy tính hiện đại, cùng phòng thí nghiệm thực hành đạt chuẩn.

Thư viện điện tử hiện đại, trang bị hơn 1.000 đầu sách, 25 máy tính, phần mềm quản lý Libol 6.0 giúp sinh viên dễ dàng tra cứu tài liệu trực tuyến.

02 phòng ngữ âm với hệ thống 30 máy tính kết nối máy chủ Lab, hỗ trợ hiệu quả việc học ngoại ngữ.

Ký túc xá sinh viên gồm 40 phòng hiện đại, chia thành hai khu riêng biệt: KTX Nam (A7) và KTX Nữ (A8), đảm bảo môi trường sinh hoạt an toàn, tiện nghi cho sinh viên nội trú.

>>>Mở rộng kiến thức tại đây: Bạn có biết Trường Đại học Tôn Đức Thắng ở đâu không?

Đội ngũ giảng viên và cán bộ

Hiện nay, HUNRE có đội ngũ 541 cán bộ và giảng viên, trong đó:

  • 11 Phó Giáo sư
  • 66 Tiến sĩ
  • 290 Thạc sĩ (trong đó có 88 người đang là nghiên cứu sinh)
  • 24 Cử nhân

Các giảng viên đều được đào tạo bài bản, nhiều người có kinh nghiệm thực tiễn sâu sắc, thường xuyên tham gia vào các đề tài nghiên cứu khoa học, dự án chuyển giao công nghệ trong và ngoài nước.

Đại học Tài nguyên và Môi trường tuyển sinh

Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội tuyển sinh năm 2025 với đa dạng phương thức, phù hợp nhiều đối tượng thí sinh trên cả nước.

Đại học Tài nguyên và Môi trường tuyển sinh
Đại học Tài nguyên và Môi trường tuyển sinh

Thời gian xét tuyển

Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội thực hiện tuyển sinh đợt 1 năm 2025 theo khung thời gian chung do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định.

Đối tượng tuyển sinh

Nhà trường tiếp nhận hồ sơ từ các thí sinh đã tốt nghiệp chương trình THPT tại Việt Nam (bao gồm hệ chính quy và giáo dục thường xuyên), tốt nghiệp trình độ trung cấp có bổ sung kiến thức văn hóa THPT theo quy định, hoặc đã hoàn thành chương trình THPT tại nước ngoài được công nhận tương đương với trình độ THPT Việt Nam.

Phạm vi tuyển sinh

Tuyển sinh trên phạm vi toàn quốc.

Phương thức tuyển sinh

Trong kỳ tuyển sinh năm 2025, HUNRE dự kiến áp dụng 4 phương thức xét tuyển như sau:

Phương thức 1: Xét tuyển thẳng, ưu tiên theo Quy chế của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Phương thức 2: Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025.

Phương thức 3: Xét tuyển theo học bạ THPT (kết quả học tập lớp 12).

Phương thức 4: Xét tuyển dựa trên điểm thi Đánh giá năng lực năm 2025 của Đại học Quốc gia Hà Nội.

Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào

Xét theo điểm thi tốt nghiệp THPT 2025: Sẽ được công bố sau khi có kết quả thi THPT.

Ngành Ngôn ngữ Anh yêu cầu điểm tiếng Anh trong tổ hợp xét tuyển tối thiểu 5.00/10.

Ngành Luật yêu cầu điểm môn Toán và Ngữ văn không thấp hơn 6.00/10.

Xét theo kỳ thi Đánh giá năng lực (ĐGNL) của ĐHQGHN: Thí sinh cần đạt tối thiểu 75/150 điểm (không tính điểm cộng hoặc nhân hệ số).

Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào

Xét học bạ lớp 12:

Ngành Ngôn ngữ Anh: Tổng điểm các môn trong tổ hợp tối thiểu 18.00 điểm, môn tiếng Anh phải đạt từ 7.00/10 trở lên.

Ngành Luật: Tổng điểm tổ hợp môn tối thiểu 18.00 điểm, môn Toán và Ngữ văn mỗi môn phải đạt ≥ 6.00/10.

Các ngành khác: Tổng điểm tổ hợp xét tuyển tối thiểu 18.00 điểm, không yêu cầu điểm môn chính.

Học phí dự kiến năm học 2025

Học phí dao động từ 294.700 đồng đến 351.900 đồng/tín chỉ, tùy từng ngành đào tạo.

Lộ trình tăng học phí thực hiện theo Nghị định 81/2021/NĐ-CP, áp dụng tối đa trong năm 2024 và tiếp tục theo quy định của Nhà nước.

>>>Tiếp tục khám phá: Đại học Công Thương TP.HCM ở đâu? Có gì đặc biệt?

Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường các ngành tuyển sinh

STT

Mã ngành

Tên ngành nghề

Chỉ tiêu

Tổ hợp môn xét tuyển

1

7340301

Kế toán

380

Toán, Vật lý, Hóa học

Toán, Vật lý, Tiếng Anh

Toán, Lịch sử, Địa lý

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

Toán, Ngữ Văn, Môn tự chọn

Môn tự chọn sử dụng một trong các môn sau: Vật lý - Hóa học - Công nghệ - Tin học - Sinh học - Lịch sử - Địa lý - GDKT&PL

2

7340101

Quản trị kinh doanh

290

Toán, Vật lý, Hóa học

Toán, Vật lý, Tiếng Anh

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

Toán, Ngữ Văn, Môn tự chọn

Môn tự chọn sử dụng một trong các môn sau: Vật lý - Hóa học - Công nghệ - Tin học - Sinh học - Lịch sử - Địa lý - GDKT&PL

3

7340116

Bất động sản

300

Toán, Vật lý, Hóa học

Toán, Vật lý, Tiếng Anh

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

Toán, Ngữ Văn, Môn tự chọn

Môn tự chọn sử dụng một trong các môn sau: Vật lý - Hóa học - Công nghệ - Tin học - Sinh học - Lịch sử - Địa lý - GDKT&PL

4

7340115

Marketing

290

Toán, Vật lý, Hóa học

Toán, Vật lý, Tiếng Anh

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

Toán, Ngữ Văn, Môn tự chọn

Môn tự chọn sử dụng một trong các môn sau: Vật lý - Hóa học - Công nghệ - Tin học - Sinh học - Lịch sử - Địa lý - GDKT&PL

5

7380101

Luật

300

Toán, Vật lý, Hóa học

Toán, Vật lý, Tiếng Anh

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

Toán, Ngữ Văn, Môn tự chọn

Môn tự chọn sử dụng một trong các môn sau: Vật lý - Hóa học - Tin học - Lịch sử - Địa lý - GDKT&PL

6

7420203

Sinh học ứng dụng

 

 

7

7440298

Biến đổi khí hậu và phát triển bền vững

120

Toán, Vật lý, Hóa học

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh

Toán, Ngữ Văn, Môn tự chọn

Môn tự chọn sử dụng một trong các môn sau: Vật lý - Hóa học - Công nghệ - Tin học - Sinh học - Lịch sử - Địa lý - GDKT&PL

8

7440222

Khí tượng và khí hậu học

50

Toán, Vật lý, Hóa học

Toán, Vật lý, Tiếng Anh

Toán, Hóa học, Sinh học

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

Toán, Ngữ Văn, Môn tự chọn

Môn tự chọn sử dụng một trong các môn sau: Vật lý - Hóa học - Công nghệ - Tin học - Sinh học - Lịch sử - Địa lý - GDKT&PL

9

7440224

Thủy văn học

50

Toán, Vật lý, Hóa học

Toán, Vật lý, Tiếng Anh

Toán, Hóa học, Sinh học

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

Toán, Ngữ Văn, Môn tự chọn

Môn tự chọn sử dụng một trong các môn sau: Vật lý - Hóa học - Công nghệ - Tin học - Sinh học - Lịch sử - Địa lý - GDKT&PL

10

7510406

Công nghệ kỹ thuật môi trường

200

Toán, Vật lý, Hóa học

Toán, Vật lý, Tiếng Anh

Toán, Hóa học, Sinh học

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

Toán, Ngữ Văn, Môn tự chọn

Môn tự chọn sử dụng một trong các môn sau: Vật lý - Hóa học - Công nghệ - Tin học - Sinh học

11

7510605

Logistics và quản lý chuỗi cung ứng

250

Toán, Vật lý, Hóa học

Toán, Vật lý, Tiếng Anh

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

Toán, Ngữ Văn, Môn tự chọn

Môn tự chọn sử dụng một trong các môn sau: Vật lý - Hóa học - Công nghệ - Tin học - Sinh học - Lịch sử - Địa lý - GDKT&PL

12

7520501

Kỹ thuật địa chất

50

Toán, Vật lý, Hóa học

Toán, Vật lý, Tiếng Anh

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh

Toán, Ngữ Văn, Môn tự chọn

Môn tự chọn sử dụng một trong các môn sau: Vật lý - Hóa học - Công nghệ - Tin học - Địa lý

13

7520503

Kỹ thuật Trắc địa - Bản đồ

90

Toán, Vật lý, Hóa học

Toán, Vật lý, Tiếng Anh

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh

Toán, Ngữ Văn, Môn tự chọn

Môn tự chọn sử dụng một trong các môn sau: Vật lý - Hóa học - Công nghệ - Tin học - Địa lý

14

7540106

Đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm

100

A00: Toán, Vật lý, Hóa học

Toán, Hóa học, Sinh học

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

Toán, Hóa học, Tiếng Anh

Toán, Ngữ Văn, Môn tự chọn

Môn tự chọn sử dụng một trong các môn sau: Vật lý - Hóa học - Công nghệ - Tin học - Sinh học

15

7850102

Kinh tế Tài nguyên thiên nhiên

200

Toán, Vật lý, Hóa học

Toán, Vật lý, Tiếng Anh

Toán, Lịch sử, Địa lý

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

Toán, Ngữ Văn, Môn tự chọn

Môn tự chọn sử dụng một trong các môn sau: Vật lý - Hóa học - Công nghệ - Tin học - Sinh học - Lịch sử - Địa lý - GDKT&PL

16

7850199

Quản lý biển

50

Toán, Vật lý, Hóa học

Toán, Vật lý, Tiếng Anh

Toán, Hóa học, Sinh học

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

Toán, Ngữ Văn, Môn tự chọn

Môn tự chọn sử dụng một trong các môn sau: Vật lý - Hóa học - Công nghệ - Tin học – Sinh học - Lịch sử - Địa lý - GDKT&PL

17

7850103

Quản lý đất đai

540

Toán, Vật lý, Hóa học

Toán, Hóa học, Sinh học

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

Toán, Ngữ Văn, Môn tự chọn

Môn tự chọn sử dụng một trong các môn sau: Vật lý - Hóa học - Công nghệ - Tin học - Sinh học - Lịch sử - Địa lý - GDKT&PL

18

7850198

Quản lý tài nguyên nước

50

Toán, Vật lý, Hóa học

Toán, Vật lý, Tiếng Anh

Toán, Hóa học, Sinh học

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

Toán, Ngữ Văn, Môn tự chọn

Môn tự chọn sử dụng một trong các môn sau: Vật lý - Hóa học - Công nghệ - Tin học - Sinh học - Lịch sử - Địa lý - GDKT&PL

19

7850101

Quản lý tài nguyên và môi trường

400

Toán, Vật lý, Hóa học

Toán, Hóa học, Sinh học

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh

Toán, Ngữ Văn, Môn tự chọn

Môn tự chọn sử dụng một trong các môn sau: Vật lý - Hóa học - Công nghệ - Tin học - Sinh học - Lịch sử - Địa lý - GDKT&PL

20

7220201

Ngôn ngữ Anh

120

Toán, Vật lý, Tiếng Anh

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

Toán, Hóa học, Tiếng Anh

Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh

Tiếng Anh, Toán hoặc Ngữ văn, Môn tự chọn

Môn tự chọn sử dụng một trong các môn sau: Vật lý - Hóa học - Công nghệ - Tin học - Sinh học - Lịch sử - Địa lý - GDKT&PL

21

7480201

Công nghệ thông tin

450

Toán, Vật lý, Hóa học

Toán, Vật lý, Tiếng Anh

Toán, Hóa học, Sinh học

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

Toán, Ngữ Văn, Môn tự chọn

Môn tự chọn sử dụng một trong các môn sau: Vật lý - Hóa học - Công nghệ - Tin học - Sinh học - Địa lý

22

7810103

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

300

Toán, Vật lý, Hóa học

Toán, Vật lý, Tiếng Anh

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

Toán, Ngữ Văn, Môn tự chọn

Môn tự chọn sử dụng một trong các môn sau: Vật lý - Hóa học - Công nghệ - Tin học - Sinh học - Lịch sử - Địa lý - GDKT&PL

23

7810201

Quản trị khách sạn

200

Toán, Vật lý, Hóa học

Toán, Vật lý, Tiếng Anh

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

Toán, Ngữ Văn, Môn tự chọn

Môn tự chọn sử dụng một trong các môn sau: Vật lý - Hóa học - Công nghệ - Tin học - Sinh học - Lịch sử - Địa lý - GDKT&PL

 

Giờ thì bạn đã có câu trả lời cho thắc mắc Đại học Tài nguyên và Môi trường ở đâu và hiểu thêm về lợi thế vị trí của trường. Đây là một địa chỉ học tập lý tưởng cho những ai đam mê lĩnh vực môi trường, thích nghiên cứu và đóng góp cho sự phát triển bền vững của đất nước.

Bình Luận