Trường Đại học Công Thương Thành phố Hồ Chí Minh (HUIT) là một trong những trường đại học công lập hàng đầu khu vực phía Nam, trực thuộc Bộ Công Thương.
Được thành lập từ năm 1982 với tiền thân là Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP.HCM (HUFI), HUIT đã không ngừng đổi mới để trở thành trung tâm đào tạo đa ngành chất lượng cao, đặc biệt trong các lĩnh vực công nghiệp, công nghệ và thương mại.
Với hơn 30.000 sinh viên, học viên đang theo học, HUIT hiện cung cấp chương trình đào tạo đa cấp độ, bao gồm:
Trường hướng đến mục tiêu cung ứng nguồn nhân lực có trình độ chuyên môn cao, đáp ứng tốt yêu cầu của thị trường lao động trong nước và quốc tế.
HUIT sở hữu tổng cộng 8 cơ sở tại TP.HCM và tỉnh Trà Vinh, với tổng diện tích lên tới 23 ha, đáp ứng nhu cầu học tập, nghiên cứu và sinh hoạt của sinh viên. Trong đó nổi bật có:
Cơ sở 1 – Trụ sở chính (140 Lê Trọng Tấn, Tân Phú)
Diện tích: Hơn 1,1 ha
120 phòng học lý thuyết đạt chuẩn, đầy đủ máy lạnh, máy chiếu, wifi
21 phòng thực hành CNTT với hơn 1.000 máy tính
Thư viện hơn 10.000 đầu sách, hệ thống e-library và không gian học nhóm hiện đại
Giảng đường lớn sức chứa trên 400 chỗ
Cơ sở 2 – Trung tâm Thí nghiệm Thực hành (93 Tân Kỳ Tân Quý, Tân Phú)
Diện tích: 4.000 m²
70 phòng thí nghiệm chuyên sâu cho ngành hóa học, sinh học, công nghệ thực phẩm...
Hệ thống trang thiết bị đạt tiêu chuẩn phục vụ học tập và nghiên cứu
Cơ sở 3 – Khoa Giáo dục Thể chất và Quốc phòng An ninh (Nguyễn Đỗ Cung, Tân Phú)
Diện tích: Gần 1,6 ha
Gồm sân bóng, nhà thi đấu cầu lông, đang xây dựng khu tổng hợp thể thao hiện đại với hồ bơi và nhà thi đấu 8 tầng
Các cơ sở khác bao gồm:
Cơ sở 4: Trung tâm giáo dục phổ thông và xưởng bia công nghệ Đức (1 ha)
Cơ sở 5: Khu thực hành cơ khí, điện – điện tử, dinh dưỡng, ẩm thực (0,4 ha)
Cơ sở 6: Khu đào tạo hệ cao đẳng và giáo dục THPT với 30 phòng học hiện đại
Cơ sở 7: Ký túc xá 9 tầng với 96 phòng ở
Cơ sở Trà Vinh: Hỗ trợ mở rộng quy mô đào tạo và liên kết vùng
>>>Tìm hiểu sâu hơn tại đây: Trường Đại học Kinh Công ở đâu? Có thuận tiện đi lại không?
HUIT tự hào sở hữu đội ngũ gần 600 giảng viên, trong đó có:
Tất cả giảng viên đều có chuyên môn sâu và nhiều người từng tham gia các dự án nghiên cứu thực tiễn trong và ngoài nước. Nhờ sự tận tâm và kinh nghiệm, họ là người đồng hành đắc lực giúp sinh viên phát triển toàn diện, từ kiến thức chuyên ngành đến kỹ năng nghề nghiệp.
Nếu bạn đang quan tâm đến cơ hội học tập tại Trường Đại học Công Thương TP.HCM (HUIT), hãy cùng khám phá chi tiết thông tin tuyển sinh năm 2025 để chuẩn bị tốt nhất cho hành trình chinh phục giấc mơ đại học của mình.
Thời gian tuyển sinh
Năm 2025, HUIT triển khai nhiều đợt tuyển sinh theo từng phương thức cụ thể:
Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD&ĐT: Kết thúc trước 17h ngày 30/6/2025
Xét tuyển học bạ THPT (lớp 10, 11, 12): Từ 04/6/2025 đến trước 05/7/2025
Xét tuyển kết hợp thi đánh giá năng lực chuyên biệt (ĐH Sư phạm TP.HCM) và học bạ: Từ 04/6/2025 đến trước 05/7/2025
Đối tượng tuyển sinh
Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc có trình độ tương đương theo quy định hiện hành.
Phạm vi tuyển sinh
Tuyển sinh trên toàn quốc.
Trường áp dụng 5 phương thức tuyển sinh linh hoạt, tạo điều kiện tối đa cho thí sinh:
Phương thức 1:
Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025
Phương thức 2:
Xét tuyển dựa trên học bạ THPT (điểm trung bình lớp 10, 11, 12 theo tổ hợp môn ngành xét tuyển)
Phương thức 3:
Xét tuyển theo kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của ĐHQG TP.HCM năm 2025
Phương thức 4:
Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy định riêng của trường và Bộ GD&ĐT
Phương thức 5:
Kết hợp xét tuyển kết quả kỳ thi đánh giá năng lực chuyên biệt của ĐH Sư phạm TP.HCM với học bạ THPT
Theo kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025
Sẽ được công bố sau khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT và theo quy định của Bộ GD&ĐT.
Theo học bạ THPT
Tổng điểm trung bình 3 môn trong tổ hợp xét tuyển đạt từ 20 điểm trở lên
Đối với ngành thuộc khối Pháp luật:
Môn Toán và Ngữ văn phải đạt tối thiểu 6.0 điểm
Áp dụng cho thí sinh khu vực 3 (không cộng điểm ưu tiên)
Theo kỳ thi ĐGNL của ĐHQG TP.HCM
Tối thiểu 600 điểm với hầu hết các ngành
Riêng khối ngành Pháp luật:
Tổng điểm tối thiểu 720 điểm
Môn Tiếng Việt và Toán đạt ít nhất 180 điểm/môn
Xét tuyển thẳng
Áp dụng theo quy định tại Thông tư số 08/2022/TT-BGDĐT và 06/2025/TT-BGDĐT
Theo đánh giá năng lực chuyên biệt của ĐH Sư phạm TP.HCM
Điểm thi phải không có môn nào bị liệt
Kết hợp điểm thi và kết quả học tập THPT theo tổ hợp xét tuyển
Áp dụng theo quy chế của Bộ Giáo dục và Đào tạo, bao gồm ưu tiên khu vực, đối tượng chính sách, học sinh giỏi quốc gia, và các diện đặc biệt khác.
Mức học phí hệ đại học chính quy năm học 2020–2021 là khoảng 684.000 đồng/tín chỉ
Dự kiến học phí mỗi năm sẽ không tăng quá 10%, tuân thủ Nghị định số 86/2015/NĐ-CP
Học phí có thể điều chỉnh tùy theo ngành học và chương trình đào tạo
>>>Tham khảo thêm: Đại học Kiến trúc ở đâu Hà Nội? Thông tin mới nhất
Trường Đại học Công Thương các ngành tuyển sinh
Trường Đại học Công Thương TP.HCM (HUIT) tuyển sinh 34 ngành hệ đại học tập trung vào các lĩnh vực như Kinh tế–Quản trị, Công nghệ Thực phẩm, Công nghệ Thông tin, Cơ khí, Điện–Điện tử, Tài chính–Ngân hàng, Luật và các chương trình đào tạo liên kết quốc tế, đáp ứng đa dạng nhu cầu của thí sinh cả nước.
STT | Mã ngành | Tên ngành đào tạo | Tổ hợp môn xét tuyển |
1 | 7540101 | Công nghệ thực phẩm | A00 B00 B08 D07 |
2 | 7540106 | Đảm bảo chất lượng & ATTP | |
3 | 7540105 | Công nghệ chế biến thủy sản | |
4 | 7510401 | Công nghệ kỹ thuật hóa học | |
5 | 7420201 | Công nghệ sinh học | |
6 | 7510406 | Công nghệ kỹ thuật môi trường | A00 A01 B00 D07 |
7 | 7850101 | Quản lý tài nguyên và môi trường | |
8 | 7380107 | Luật kinh tế | C00 C03 C14 D01 |
9 | 7340129 | Quản trị kinh doanh thực phẩm | B00 C02 D01 D07 |
10 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | A00 A01 C01 D01 |
11 | 7340120 | Kinh doanh quốc tế | |
12 | 7340115 | Marketing | |
13 | 7340122 | Thương mại điện tử | |
14 | 7510605 | Logistics & Quản lý chuỗi cung ứng | |
15 | 7340301 | Kế toán | |
16 | 7340201 | Tài chính - Ngân hàng | |
17 | 7340205 | Công nghệ tài chính | |
18 | 7340123 | Kinh doanh thời trang & Dệt may | |
19 | 7540204 | Công nghệ dệt, may | |
20 | 7510202 | Công nghệ chế tạo máy | |
21 | 7510203 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | |
22 | 7520115 | Kỹ thuật nhiệt | |
23 | 7510301 | Công nghệ kỹ thuật Điện - Điện tử | |
24 | 7510303 | Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | |
25 | 7480201 | Công nghệ thông tin | A00 C01 D01 |
26 | 7480202 | An toàn thông tin | |
27 | 7460108 | Khoa học dữ liệu | |
28 | 7819009 | Khoa học dinh dưỡng và ẩm thực | A00 B00 C02 D07 |
29 | 7819010 | Khoa học chế biến món ăn | |
30 | 7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | C00 C03 D01 D15 |
31 | 7810202 | Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống | |
32 | 7810201 | Quản trị khách sạn | |
33 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | A01 D01 D09 D14 |
34 | 7220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc |
Trường Đại học Công Thương TP.HCM lấy điểm trúng tuyển dao động tùy theo ngành và phương thức xét tuyển, thường từ 18 đến 26 điểm trong các năm gần đây.
STT | Ngành | Năm 2021 | Năm 2022 | Năm 2023 | Năm 2024 | |||
Xét theo KQ thi THPT | Xét theo học bạ | Xét theo KQ thi THPT | Điểm chuẩn HB cả năm lớp 10, 11 & HK1 lớp 12 | Điểm chuẩn HB cả năm lớp 12 | Xét theo KQ thi THPT | Xét theo KQ thi THPT | ||
1 | Quản trị Kinh doanh | 23,75 | 22,50 | 23,0 | 26,0 | 26,75 | 21,00 | 23,00 |
2 | Kinh doanh quốc tế | 23,50 | 22 | 23,50 | 26,0 | 26,50 | 21,50 | 23,25 |
3 | Tài chính - Ngân hàng | 22,75 | 21,50 | 23,50 | 25,50 | 26,50 | 20,50 | 23,00 |
4 | Kế toán | 22,75 | 21,50 | 23,50 | 25,50 | 26,0 | 20,00 | 22,50 |
5 | Công nghệ Sinh học | 16,50 | 20 | 21,0 | 22,0 | 22,0 | 16,00 | 17.75 |
6 | Công nghệ Chế tạo máy | 16 | 19 | 17,25 | 20,0 | 22,50 | 16,00 | 18,00 |
7 | Công nghệ Kỹ thuật Cơ điện tử | 16 | 19 | 21,0 | 21,25 | 23,0 | 16,00 | 18,50 |
8 | Công nghệ Thực phẩm | 24 | 24 | 22,50 | 27,0 | 27,50 | 21,00 | 23,00 |
9 | Đảm bảo Chất lượng & ATTP | 18 | 22 | 20,50 | 24,0 | 24,50 | 18,00 | 18,00 |
10 | Công nghệ Thông tin | 22,50 | 21,50 | 23,50 | 25,0 | 26,50 | 21,00 | 23,00 |
11 | An toàn thông tin | 16 | 19 | 22,25 | 21,25 | 23,0 | 16,50 | 20,00 |
12 | Công nghệ kỹ thuật Hóa học | 16 | 19 | 17,25 | 22,25 | 23,0 | 16,00 | 17,00 |
13 | Công nghệ Chế biến Thủy sản | 16 | 18 | 16,0 | 20,0 | 20,0 | 16,00 | 17,00 |
14 | Công nghệ Kỹ thuật Điện - Điện tử | 17 | 19 | 21,0 | 21,25 | 23,50 | 16,00 | 18,0012 |
15 | Công nghệ Kỹ thuật Điều khiển và tự động hóa | 17 | 19 | 21,0 | 21,50 | 23,50 | 16,50 | 18,75 |
16 | Công nghệ Kỹ thuật Môi trường | 16 | 18 | 16,0 | 20,0 | 21,0 | 16,00 | 17,00 |
17 | Công nghệ dệt, may | 17 | 19 | 19,75 | 20,0 | 21,0 | 16,00 | 17,00 |
18 | Khoa học Dinh dưỡng và Ẩm thực | 16,50 | 20,50 | 16,50 | 22,25 | 22,50 | 16,00 | 17,00 |
19 | Khoa học Chế biến Món ăn | 16,50 | 20,50 | 16,50 | 22,25 | 22,50 | 16,00 | 17,50 |
20 | Quản trị Dịch vụ Du lịch và Lữ hành | 22,50 | 22 | 23,0 | 24,0 | 25,0 | 18,00 | 21,00 |
21 | Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống | 22,50 | 22 | 22,50 | 24,0 | 24,50 | 18,00 | 21,00 |
22 | Quản lý tài nguyên và môi trường | 16 | 18 | 16,0 | 21,0 | 21,0 | 16,00 | 17,00 |
23 | Ngôn ngữ Anh | 23,50 | 22 | 23,50 | 25,50 | 25,75 | 21,00 | 23,00 |
24 | Luật kinh tế | 21,50 | 21,50 | 23,0 | 24,50 | 25,25 | 19,00 | 22.75 |
25 | Ngôn ngữ Trung Quốc | 23 | 22 | 24,0 | 25,50 | 25,75 | 21,00 | 23,25 |
26 | Quản trị khách sạn | 22,50 | 21 | 22,50 | 25,0 | 25,0 | 18,00 | 21,00 |
27 | Marketing | 24 | 22 | 24,0 | 26,50 | 27,50 | 22,50 | 24,50 |
28 | Quản trị kinh doanh thực phẩm | 20 | 20 | 21,75 | 22,75 | 23,50 | 18,00 | 20,00 |
29 | Kỹ thuật nhiệt | 16 | 18 | 17,50 | 20,0 | 20,0 | 16,00 | 17,50 |
30 | Kinh doanh thời trang và dệt may | 16 | 18 | 19,75 | 20,0 | 21,0 | 16,00 | 18,00 |
31 | Thương mại điện tử |
|
|
|
|
|
| 23,75 |
32 | Logistic và quản lý chuỗi cung ứng |
|
|
|
|
|
| 23,75 |
33 | Công nghệ tài chính |
|
|
|
|
|
| 20.75 |
34 | Khoa học dữ liệu |
|
|
|
|
|
| 20,00 |
Giờ thì bạn đã biết Trường Đại học Công Thương ở đâu và những lợi thế nổi bật về vị trí của trường. Nếu bạn đang tìm kiếm một môi trường học tập năng động, thuận tiện tại TP.HCM, đây chắc chắn là lựa chọn lý tưởng để bạn bắt đầu hành trình chinh phục tri thức.
Bình Luận