Trải qua nhiều giai đoạn phát triển, đổi tên và mở rộng quy mô đào tạo, đến năm 2003, trường đã được nâng cấp và chính thức trở thành Đại học Kiến trúc Hà Nội, đáp ứng nhu cầu đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao trong lĩnh vực kiến trúc và xây dựng.
Mục tiêu phát triển trọng tâm của trường
Đại học Kiến trúc Hà Nội hướng tới mục tiêu đào tạo cán bộ kỹ thuật và khoa học trong lĩnh vực kinh tế - xã hội với trình độ đại học và sau đại học, đặc biệt tập trung vào các ngành kiến trúc, xây dựng.
Trường không ngừng nghiên cứu và ứng dụng các giải pháp khoa học công nghệ tiên tiến nhằm giải quyết các thách thức thực tiễn trong ngành xây dựng và thiết kế đô thị.
Ngoài ra, HAU cam kết cung cấp các dịch vụ đào tạo chất lượng cao, phù hợp với xu thế hội nhập quốc tế. Chương trình đào tạo tại trường được xây dựng theo hướng hiện đại, gắn kết chặt chẽ với nghiên cứu khoa học và công nghệ, tạo điều kiện thuận lợi cho sinh viên phát triển kỹ năng chuyên môn và tư duy sáng tạo.
Cơ sở vật chất hiện đại, hỗ trợ học tập toàn diện
Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội sở hữu hệ thống cơ sở vật chất hiện đại, đáp ứng tiêu chuẩn quốc tế về giáo dục. Khuôn viên rộng rãi với nhiều tòa nhà được thiết kế khoa học, các phòng học, phòng thí nghiệm và phòng chuyên môn đều được trang bị đầy đủ thiết bị tiên tiến, phục vụ tốt nhất cho hoạt động giảng dạy và nghiên cứu.
Thư viện trường là một trong những điểm mạnh nổi bật, với nguồn tài liệu phong phú bao gồm hàng ngàn đầu sách, báo cáo khoa học và tài liệu điện tử đa dạng. Sinh viên và giảng viên có thể truy cập dễ dàng các thiết bị hỗ trợ như máy tính, máy in, máy photocopy cùng phần mềm chuyên dụng để nâng cao hiệu quả học tập và nghiên cứu.
Bên cạnh đó, trường còn quan tâm xây dựng môi trường sinh hoạt lành mạnh, cung cấp các khu vực vui chơi, thể thao như sân bóng đá, sân bóng chuyền, phòng gym, quán cà phê và các cửa hàng tiện ích, tạo không gian cân bằng giữa học tập và giải trí cho sinh viên.
>>>Tài liệu tham khảo khác: Trường Đại học Kinh Công ở đâu? Có thuận tiện đi lại không?
Đội ngũ giảng viên giàu kinh nghiệm, trình độ cao
Đại học Kiến trúc Hà Nội tự hào sở hữu đội ngũ giảng viên đông đảo và chuyên nghiệp với tổng số lên tới 520 cán bộ giảng dạy. Trong đó bao gồm 1 giáo sư, 29 phó giáo sư, 99 tiến sĩ, 402 thạc sĩ và 47 cử nhân đại học.
Với trình độ chuyên môn sâu rộng và kinh nghiệm thực tiễn, đội ngũ giảng viên của trường luôn tận tâm truyền đạt kiến thức, đồng thời thúc đẩy nghiên cứu khoa học, giúp sinh viên phát triển toàn diện kỹ năng và tư duy sáng tạo trong lĩnh vực kiến trúc và xây dựng.
Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội tuyển sinh đa dạng ngành nghề năm 2025 với nhiều phương thức xét tuyển linh hoạt, mở rộng cơ hội cho thí sinh trên toàn quốc.
Thời gian và hình thức xét tuyển
Năm 2025, Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội áp dụng hình thức xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp Trung học phổ thông (THPT). Thí sinh thuộc diện tuyển thẳng hoặc ưu tiên xét tuyển cũng thực hiện đăng ký dự thi tốt nghiệp THPT và đăng ký xét tuyển đại học theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT) cùng quy định của nhà trường.
Đối tượng tuyển sinh
Nhà trường tuyển sinh các thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc trung cấp. Đối với những thí sinh tốt nghiệp trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT thì cần hoàn thành và được công nhận kết quả các môn văn hóa THPT theo quy định hiện hành.
Phạm vi tuyển sinh
Trường tuyển sinh trên phạm vi toàn quốc, tạo điều kiện cho thí sinh từ mọi vùng miền có cơ hội học tập tại trường.
Các phương thức xét tuyển chính
Xét tuyển bằng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025: Áp dụng cho tất cả nhóm ngành, chuyên ngành không có môn thi năng khiếu, dựa trên tổng điểm 3 môn trong tổ hợp xét tuyển cộng điểm ưu tiên (nếu có).
Xét tuyển kết hợp điểm thi tốt nghiệp THPT và điểm thi năng khiếu: Dành cho các ngành yêu cầu môn năng khiếu với tổ hợp xét tuyển như V00, V01, V02, H00, H02. Thí sinh phải tham gia kỳ thi năng khiếu do trường tổ chức.
Xét tuyển học bạ THPT: Nhà trường xét tuyển dựa trên kết quả học tập của 6 học kỳ THPT trong tổ hợp môn xét tuyển tương ứng, áp dụng cho các ngành kỹ thuật cấp thoát nước, kỹ thuật hạ tầng đô thị, kỹ thuật môi trường đô thị, công nghệ cơ điện công trình, kỹ thuật xây dựng công trình giao thông, quản lý dự án xây dựng, xây dựng công trình ngầm đô thị, xây dựng dân dụng và công nghiệp, công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng.
Phương thức này dành cho thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2025 và các năm trước.
Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển: Áp dụng theo quy chế của Bộ GD&ĐT. Đối với ngành có môn thi năng khiếu, thí sinh cần đạt ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng đầu vào. Thí sinh đoạt giải học sinh giỏi cấp tỉnh trong 3 năm gần nhất hoặc có chứng chỉ tiếng Anh IELTS từ 6.0 trở lên (đối với chương trình tiên tiến ngành Kiến trúc) cũng sẽ được cộng điểm ưu tiên.
Các phương thức khác: Xét tuyển hồ sơ kết hợp phỏng vấn trực tiếp dành cho các chương trình liên kết quốc tế do trường phối hợp tổ chức.
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào
Mức điểm tối thiểu sẽ được quy định cụ thể theo từng phương thức và ngành học nhằm đảm bảo chất lượng đào tạo.
Học phí dự kiến năm 2025
Mức học phí của Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội có sự khác biệt tùy thuộc vào ngành học:
Các ngành như Công nghệ Kỹ thuật vật liệu xây dựng, Quản lý xây dựng, Kinh tế xây dựng, Công nghệ thông tin, Kỹ thuật cấp thoát nước, Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông, Xây dựng công trình ngầm đô thị, Kỹ thuật hạ tầng đô thị, Kỹ thuật môi trường đô thị, Công nghệ cơ điện công trình: khoảng 435.000 đồng/tín chỉ.
Chuyên ngành Xây dựng dân dụng và công nghiệp: khoảng 432.000 đồng/tín chỉ.
Chuyên ngành Quản lý dự án xây dựng, Công nghệ đa phương tiện, Quản lý bất động sản: khoảng 426.400 đồng/tín chỉ.
Chuyên ngành Kinh tế đầu tư: 426.400 đồng/tín chỉ.
Chuyên ngành Quản lý vận tải và Logistics: 436.000 đồng/tín chỉ.
Chuyên ngành Kinh tế phát triển: 429.600 đồng/tín chỉ.
Các ngành Kiến trúc, Quy hoạch vùng và đô thị, Kiến trúc cảnh quan, Thiết kế đô thị: 453.000 đồng/tín chỉ.
Ngành Thiết kế đồ họa: 483.300 đồng/tín chỉ.
Ngành Điêu khắc: 487.000 đồng/tín chỉ.
Ngành Thiết kế nội thất: 476.200 đồng/tín chỉ.
Ngành Thiết kế thời trang: 472.800 đồng/tín chỉ.
Chương trình tiên tiến ngành Kiến trúc: học phí dự kiến 35.000.000 đồng/năm.
>>>Cùng tìm hiểu thêm: Bạn đã biết Trường Đại học Lao động Xã hội ở đâu Hà Nội chưa?
Trường Đại học Kiến trúc gồm những ngành nào?
STT | Mã ngành/ Nhóm ngành | Tên ngành | Mã ngành | Tổ hợp xét tuyển |
1 | Nhóm ngành 1 (xét tuyển theo nhóm ngành) | |||
1.1 | KTA01 | Kiến trúc | 7580101 | V00 (Điểm Vẽ mỹ thuật hệ số 2) |
1.2 | Quy hoạch vùng và đô thị | 7580105 | ||
1.3 | Quy hoạch vùng và đô thị (Chuyên ngành Thiết kế đô thị) | 7580105_1 | ||
2 | Nhóm ngành 2 (xét tuyển theo nhóm ngành) | |||
2.1 | KTA02 | Kiến trúc cảnh quan | 7580102 | |
2.2 | Chương trình tiên tiến ngành Kiến trúc | 7580101_1 | ||
3 | Nhóm ngành 3 (xét tuyển theo nhóm ngành) | |||
3.1 | KTA03 | Thiết kế thời trang | 7210404 | H00 H02 |
3.2 | Điêu khắc | 7210105 | ||
3.3 |
| Mỹ thuật đô thị (Chuyên ngành thuộc ngành Điêu khắc) | 7210105_1 | |
4 | Nhóm ngành 4 (xét tuyển theo nhóm ngành) | |||
4.1 | KTA04 | Kỹ thuật cấp thoát nước | 7580213 | Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT và kết quả học tập bậc THPT. Các tổ hợp 03 môn xét tuyển bao gồm các môn truyền thống: Toán, Vật lý, Hóa học, Ngữ văn, Anh văn và môn mới Công nghệ. |
4.2 | Kỹ thuật cơ sở hạ tầng (Chuyên ngành Kỹ thuật hạ tầng đô thị) | 7580210 | ||
4.3 | Kỹ thuật cơ sở hạ tầng (Chuyên ngành Kỹ thuật môi trường đô thị) | 7580210_1 | ||
4.3 | Kỹ thuật cơ sở hạ tầng (Chuyên ngành Công nghệ cơ điện công trình) | 7580210_2 | ||
4.4 | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | 7580205 | ||
Các ngành (xét tuyển theo đơn ngành) | ||||
5 |
| Thiết kế đồ họa | 7210403 | H00 H02 |
6 |
| Nghệ thuật số | 7210403_1 | |
7 |
| Thiết kế nội thất | 7580108 | |
8 |
| Xây dựng dân dụng và công nghiệp (Chuyên ngành thuộc ngành Kỹ thuật xây dựng) | 7580201 | Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT và kết quả học tập bậc THPT. Các tổ hợp 03 môn xét tuyển bao gồm các môn truyền thống: Toán, Vật lý, Hóa học, Ngữ văn, Anh văn và môn mới Công nghệ. |
9 |
| Kỹ thuật xây dựng (Chuyên ngành Xây dựng công trình ngầm đô thị) | 7580201_1 | |
10 |
| Kỹ thuật xây dựng (Chuyên ngành Quản lý dự án xây dựng) | 7580201_2 | |
11 |
| Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng | 7510105 | |
12 |
| Quản lý xây dựng | 7580302 | Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT và kết quả học tập bậc THPT. Các tổ hợp 03 môn xét tuyển bao gồm các môn truyền thống: Toán, Vật lý, Hóa học, Ngữ văn, Anh văn và môn mới Công nghệ. |
13 |
| Quản lý xây dựng (Chuyên ngành Quản lý bất động sản) | 7580302_1 | |
14 |
| Quản lý xây dựng (Chuyên ngành Quản lý vận tải và Logistics) | 7580302_2 | |
15 |
| Kinh tế xây dựng | 7580301 | |
16 |
| Công nghệ thông tin | 7480201 | Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT. Các tổ hợp 03 môn xét tuyển bao gồm các môn truyền thống: Toán, Vật lý, Hóa học, Ngữ văn, Anh văn và môn mới Công nghệ, Tin học. |
17 |
| Công nghệ thông tin (Chuyên ngành Công nghệ đa phương tiện) | 7480201_1 | |
18 |
| Công nghệ game (Chuyên ngành thuộc ngành Công nghệ thông tin) | 7480201_2 | |
19 |
| Kinh tế đầu tư | 7310104 | Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT. Các tổ hợp 03 môn xét tuyển bao gồm các môn truyền thống: Toán, Vật lý, Hóa học, Ngữ văn, Anh văn và môn mới Công nghệ. |
20 |
| Kinh tế phát triển | 7310105 |
Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội có điểm chuẩn qua các năm thường ở mức cao, đặc biệt ở các ngành thuộc khối năng khiếu như Kiến trúc, Thiết kế đồ họa và Thiết kế nội thất.
TT | Ngành | Năm 2022 | Năm 2023 | Năm 2024 |
Theo phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022, phương thức thi tuyển kết hợp với xét tuyển | Theo phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023, phương thức thi tuyển kết hợp với xét tuyển | Theo phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024, phương thức thi tuyển kết hợp với xét tuyển | ||
1 | Kiến trúc | 29,00 | 28,80 | 30,20 (Thang điểm 40) |
2 | Quy hoạch vùng và đô thị | 27,60 | 28,00 | 29,50 (Thang điểm 40) |
3 | Quy hoạch vùng và đô thị (Chuyên ngành Thiết kế đô thị) | 27,00 | 27,65 | 29,23 (Thang điểm 40) |
4 | Kiến trúc cảnh quan | 25,00 | 26,70 | 28,78 (Thang điểm 40) |
5 | Chương trình tiên tiến ngành Kiến trúc | 22,00 | 26,23 | 27,80 (Thang điểm 40) |
6 | Thiết kế đồ họa | 23,00 | 24,00 | 24,20 (Thang điểm 30) |
7 | Thiết kế thời trang | 21,75 | 22,99 | 23,25 (Thang điểm 30) |
8 | Thiết kế nội thất | 21,75 | 23,00 | 23,48 (Thang điểm 30) |
9 | Điêu khắc | 21,75 | 23,00 | 23,23 (Thang điểm 30) |
10 | Kỹ thuật xây dựng (Chuyên ngành Xây dựng dân dụng và công nghiệp) | 22,00 | 20,10 | 21,85 (Thang điểm 30) |
11 | Kỹ thuật xây dựng (Chuyên ngành Xây dựng công trình ngầm đô thị) | 21,00 | 21,30 | 22,55 (Thang điểm 30) |
12 | Kỹ thuật xây dựng (Chuyên ngành Quản lý dự án xây dựng) | 22,00 | 22,50 | 22,10 (Thang điểm 30) |
13 | Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng | 21,00 | 21,75 | 22,10 (Thang điểm 30) |
14 | Quản lý xây dựng | 22,25 | 21,75 | 22,15 (Thang điểm 30) |
15 | Quản lý xây dựng (Chuyên ngành Quản lý bất động sản) | 23,35 | 21,95 | 23,14 (Thang điểm 30) |
16 | Quản lý xây dựng (Chuyên ngành Quản lý vận tải và Logistics) | 23,40 | 23,93 | 24,63 (Thang điểm 30) |
17 | Quản lý xây dựng (Chuyên ngành Kinh tế phát triển) |
| 22,35 | 23,40 (Thang điểm 30) |
18 | Kinh tế xây dựng (Chuyên ngành Kinh tế đầu tư) | 23,10 | 22,80 | 23,56 (Thang điểm 30) |
19 | Kinh tế Xây dựng |
| 22,90 | 23,60 (Thang điểm 30) |
20 | Kỹ thuật cấp thoát nước | 22,50 | 21,45 | 21,15 (Thang điểm 30) |
21 | Kỹ thuật cơ sở hạ tầng (Chuyên ngành Kỹ thuật hạ tầng đô thị) | 22,50 | 21,45 | 21,15 (Thang điểm 30) |
22 | Kỹ thuật cơ sở hạ tầng (Chuyên ngành Kỹ thuật môi trường đô thị) | 22,50 | 21,45 | 21,15 (Thang điểm 30) |
23 | Kỹ thuật cơ sở hạ tầng (Chuyên ngành Công nghệ cơ điện công trình) | 22,50 | 21,45 | 21,15 (Thang điểm 30) |
24 | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | 22,50 | 21,45 | 21,15 (Thang điểm 30) |
25 | Công nghệ thông tin | 24,75 | 23,56 | 23,80 (Thang điểm 30) |
26 | Công nghệ thông tin (Chuyên ngành Công nghệ đa phương tiện) | 25,75 | 24,75 | 24,73 (Thang điểm 30) |
Việc xác định rõ Trường Đại học Kiến trúc ở đâu sẽ giúp bạn lựa chọn cơ sở học phù hợp và chuẩn bị tốt cho hành trình trở thành kiến trúc sư tương lai. Dù học tại Hà Nội, TP.HCM hay Đà Nẵng, bạn đều có cơ hội tiếp cận nền giáo dục chất lượng cao và môi trường đào tạo chuyên sâu về kiến trúc – xây dựng.
Bình Luận