logo mobile website Kiemvieclam.vn

Trường Đại học Sài Gòn ở đâu? Cơ sở nào dành cho bạn?

Thu Hà - 30 Tháng 6, 2025

Trường Đại học Sài Gòn ở đâu là câu hỏi được nhiều thí sinh và phụ huynh quan tâm khi tìm hiểu cơ sở đào tạo chất lượng tại TP.HCM. Với vị trí đắc địa ngay trung tâm thành phố, trường không chỉ thuận tiện di chuyển mà còn nằm gần các trung tâm văn hóa, giải trí và nghiên cứu, tạo điều kiện học tập và trải nghiệm lý tưởng cho sinh viên.

Trường Đại học Sài Gòn ở đâu?

Trường Đại học Sài Gòn (Saigon University – SGD) là trường đại học công lập uy tín tại TP. Hồ Chí Minh, nổi bật với đa dạng hệ đào tạo từ trung cấp, cao đẳng, đại học, đến sau đại học, liên thông, tại chức, văn bằng 2 và các chương trình liên kết quốc tế. 

Trường luôn chú trọng phát triển chất lượng giảng dạy và nghiên cứu khoa học, đáp ứng nhu cầu đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao cho xã hội.

Về địa điểm học tập, Đại học Sài Gòn có nhiều cơ sở trải rộng khắp TP.HCM, thuận tiện cho sinh viên lựa chọn:

  • Trụ sở chính: 273 An Dương Vương, Quận 5, TP. Hồ Chí Minh
  • Cơ sở 1: 105 Bà Huyện Thanh Quan, Quận 3, TP. Hồ Chí Minh
  • Cơ sở 2: 04 Tôn Đức Thắng, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh
  • Cơ sở 3: 20 Ngô Thời Nhiệm, Quận 3, TP. Hồ Chí Minh

Bên cạnh đó, trường còn quản lý Trường Trung học Thực hành Sài Gòn tại địa chỉ 220 Trần Bình Trọng, Quận 5, nhằm tạo điều kiện tốt nhất cho việc đào tạo và phát triển nguồn nhân lực từ bậc phổ thông đến đại học.

Trường Đại học Sài Gòn ở đâu?
Trường Đại học Sài Gòn ở đâu?

Với mã trường SGD, Đại học Sài Gòn luôn được nhiều thí sinh trong và ngoài nước lựa chọn nhờ chương trình đào tạo đa dạng, cơ sở vật chất hiện đại và môi trường học tập thân thiện.

Giới thiệu Trường Đại học Sài Gòn

Trường Đại học Sài Gòn (SGU) là trường đại học công lập uy tín tại TP.HCM, đào tạo đa ngành với môi trường học tập hiện đại và đội ngũ giảng viên chất lượng cao.

Lịch sử hình thành và phát triển Trường Đại học Sài Gòn

Trường Đại học Sài Gòn có tiền thân là Trường Sư phạm cấp II miền Nam Việt Nam, được thành lập năm 1972 tại tỉnh Tây Ninh. Năm 1975, trường chuyển về TP. Hồ Chí Minh và đổi tên thành Cao đẳng Sư phạm TP. Hồ Chí Minh. 

Quá trình nâng cấp thành trường đại học bắt đầu từ năm 2003. Đến ngày 25/04/2007, theo quyết định số 478/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ, Trường Đại học Sài Gòn chính thức được thành lập, trở thành một trong những trường đại học công lập trọng điểm tại thành phố.

Mục tiêu phát triển và sứ mệnh giáo dục

Trường Đại học Sài Gòn hướng đến việc đổi mới và phát triển bền vững nền giáo dục đại học nước nhà, với mục tiêu trở thành trường đại học nghiên cứu đạt chuẩn quốc tế. Sứ mệnh của trường là đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội không chỉ của TP. Hồ Chí Minh mà còn của cả nước.

Giới thiệu Trường Đại học Sài Gòn
Giới thiệu Trường Đại học Sài Gòn

Định hướng phát triển đến năm 2035 là xây dựng Đại học Sài Gòn trở thành một trung tâm giáo dục nghiên cứu hàng đầu, góp phần nâng cao vị thế của giáo dục đại học Việt Nam trên trường quốc tế.

>>>Thông tin liên quan: Trường Đại học Gia Định ở đâu? Có gần trung tâm thành phố không?

Cơ sở vật chất hiện đại, không gian học tập đa dạng

Đại học Sài Gòn sở hữu hệ thống cơ sở vật chất rộng lớn với 4 cơ sở tọa lạc tại các quận trung tâm TP.HCM, gồm:

  • Cơ sở chính: 273 An Dương Vương, Quận 5
  • Cơ sở 1: 105 Bà Huyện Thanh Quan, Quận 3
  • Cơ sở 2: 04 Tôn Đức Thắng, Quận 1
  • Cơ sở 3: 20 Ngô Thời Nhiệm, Quận 3

Ngoài ra, trường còn quản lý Trường Trung học Thực hành Sài Gòn tại 220 Trần Bình Trọng, Quận 5.

Trường có tổng cộng khoảng 235 phòng học, hội trường, giảng đường và phòng làm việc cho giảng viên. Cơ sở vật chất được đầu tư đồng bộ, hiện đại nhằm hỗ trợ tốt nhất cho công tác giảng dạy và học tập, tạo môi trường học tập chuyên nghiệp cho sinh viên.

Đội ngũ giảng viên chất lượng cao, tận tâm

Đại học Sài Gòn tự hào có đội ngũ giảng viên đông đảo với khoảng 568 cán bộ, trong đó hơn 90% có trình độ sau đại học. Sự nhiệt huyết và chuyên môn vững vàng của đội ngũ này là nền tảng vững chắc đảm bảo chất lượng đào tạo hàng đầu cho trường.

Phong cách giảng dạy tại SGU luôn lấy sinh viên làm trung tâm, khuyến khích sự sáng tạo, tư duy độc lập và phát triển kỹ năng thực hành, giúp sinh viên sẵn sàng hội nhập thị trường lao động trong và ngoài nước.

Đội ngũ giảng viên chất lượng cao, tận tâm
Đội ngũ giảng viên chất lượng cao, tận tâm

Trường Đại học Sài Gòn tuyển sinh

Trường Đại học Sài Gòn công bố kế hoạch tuyển sinh năm 2025 với nhiều phương thức xét tuyển đa dạng, nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho thí sinh trên toàn quốc tham gia ứng tuyển vào các ngành đào tạo phù hợp.

Thời gian xét tuyển

Thời gian xét tuyển sẽ được thực hiện theo lịch chung do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành. Bên cạnh đó, trường sẽ cập nhật kế hoạch chi tiết trên website chính thức để thí sinh tiện theo dõi và đăng ký kịp thời.

Đối tượng và phạm vi tuyển sinh

Đối tượng tuyển sinh:
Áp dụng cho thí sinh đã tốt nghiệp Trung học phổ thông (THPT) hoặc bằng cấp tương đương, có đủ sức khỏe đáp ứng yêu cầu học tập. Lưu ý, các ngành đào tạo giáo viên không tuyển thí sinh có dị tật, nói ngọng hoặc nói lắp theo quy định.

Phạm vi tuyển sinh:
Tuyển sinh trên phạm vi toàn quốc, không giới hạn khu vực địa lý, mở rộng cơ hội cho mọi thí sinh mong muốn học tập tại trường.

Phương thức tuyển sinh

Năm 2025, Trường Đại học Sài Gòn áp dụng các phương thức xét tuyển sau:

Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy chế của Bộ GD&ĐT.

Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi Đánh giá năng lực (ĐGNL) do Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh tổ chức, áp dụng cho các ngành không thuộc nhóm đào tạo giáo viên.

Xét tuyển theo kết quả kỳ thi đánh giá đầu vào đại học trên máy tính (V-SAT) năm 2025, dành cho các ngành không thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên.

Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025, phù hợp với đa số ngành đào tạo của trường.

Trường Đại học Sài Gòn tuyển sinh
Trường Đại học Sài Gòn tuyển sinh

Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào

Trường Đại học Sài Gòn sẽ công bố điểm sàn xét tuyển và các điều kiện đăng ký xét tuyển chi tiết trên website chính thức ngay khi có thông báo từ Bộ Giáo dục và Đào tạo. Thí sinh cần theo dõi thường xuyên để đảm bảo quyền lợi xét tuyển.

Học phí năm 2025 (dự kiến)

Thông tin về mức học phí của từng ngành sẽ được cập nhật chi tiết trong năm 2025. Thí sinh và phụ huynh có thể tham khảo trên website của trường để nắm bắt kịp thời các chính sách học phí cũng như các hỗ trợ tài chính dành cho sinh viên.

>>>Khám phá thêm nội dung hay: Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường ở đâu tại Hà Nội?

Học phí dự kiến đối với các ngành tuyển sinh năm 2025

Các ngành

Học phí dự kiến toàn khóa

Các ngành đào tạo giáo viên

73,791,900

Quản lý giáo dục

92,820,000

Quản trị kinh doanh; Quản trị văn phòng; Kế toán; Tài chính - Ngân hàng; Luật; Kinh doanh quốc tế; Kiểm Toán

120,666,000

Khoa học môi trường

129,948,000

Thiết kế vi mạch; Công nghệ thông tin; Kỹ thuật phần mềm; Công nghệ kỹ thuật môi trường; Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử; Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông; Kỹ thuật điện; Kỹ thuật điện tử - viễn thông.

150,445,400

Trí tuệ nhân tạo; Khoa học dữ liệu

129,948,000

Toán ứng dụng

116,025,000

Tâm lý học, Việt Nam học; Quốc tế học

116,025,000

Thông tin - thư viện

111,384,000

Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống; Du lịch

120,666,000

Ngôn ngữ Anh

129,948,000

Địa lý học, Lịch sử

78,897,000

Công nghệ thông tin (chương trình đào tạo chất lượng cao)

193,429,800

Kế toán (chương trình đào tạo chất lượng cao)

143,871,000

Ngôn ngữ Anh (chương trình đào tạo chất lượng cao)

153,153,000

Quản trị kinh doanh (chương trình đào tạo chất lượng cao)

143,871,000

Trường Đại học Sài Gòn có những ngành nào?

  1. Nhóm ngành ngoài sư phạm

STT

Ngành

Mã ngành

Tổ hợp môn xét tuyển gồm 03 môn thi không trùng nhau

Chỉ tiêu 

Môn 1 (hệ số)

Môn 2 (hệ số)

Môn 3 (hệ số)

 

1

Quản lý giáo dục

7140114

Ngữ văn (3)

Toán (3)

Môn còn lại (1)

40

2

Ngôn ngữ Anh

7220201

Toán (3)

Ngữ văn (3)

Tiếng Anh (5)

Môn còn lại (1)

260

3

Ngôn ngữ Anh
(Chương trình chất lượng cao)

7220201CLC

Toán (3)

Ngữ văn (3)

Tiếng Anh (5)

Môn còn lại (1)

100

4

Tâm lý học

7310401

Ngữ văn (3)

Toán (3)

Môn còn lại (1)

100

5

Quốc tế học

7310601

Ngữ văn (3)

Toán (3)

Môn còn lại (1)

80

6

Việt Nam học

7310630

Ngữ văn (3)

Toán (3)

Môn còn lại (1)

140

7

Thông tin - thư viện

7320201

Ngữ văn (5)

Môn còn lại (1)

Môn còn lại (1)

30

8

Quản trị kinh doanh

7340101

Toán (3)

Môn còn lại (1)

Môn còn lại (1)

360

9

Quản trị kinh doanh
(Chương trình chất lượng cao)

7340101CLC

Toán (3)

Môn còn lại (1)

Môn còn lại (1)

100

10

Kinh doanh quốc tế

7340120

Toán (3)

Môn còn lại (1)

Môn còn lại (1)

200

11

Tài chính - Ngân hàng

7340201

Toán (3)

Môn còn lại (1)

Môn còn lại (1)

500

12

Kế toán

7340301

Toán (3)

Môn còn lại (1)

Môn còn lại (1)

380

13

Kế toán
(Chương trình chất lượng cao)

7340301CLC

Toán (3)

Môn còn lại (1)

Môn còn lại (1)

50

14

Kiểm toán

7340203

Toán (3)

Môn còn lại (1)

Môn còn lại (1)

60

15

Quản trị văn phòng

7340406

Toán (3)

Ngữ văn (3)

Môn còn lại 1

70

16

Luật

7380101

Ngữ văn (3)

Toán (3)

Môn còn lại (1)

210

17

Khoa học môi trường

7440301

Toán (5)

Môn còn lại (1)

Môn còn lại (1)

30

18

Toán ứng dụng

7460112

Toán (5)

Môn còn lại (1)

Môn còn lại (1)

90

19

Kỹ thuật phần mềm

7480103

Toán (5)

Tin học (3)

Môn còn lại (1)

110

Toán (5)

Môn còn lại (1) (Không có môn Tin học)

Môn còn lại (1) (Không có môn Tin học)

20

Trí tuệ nhân tạo

7480107

Toán (5)

Tin học (3)

Môn còn lại (1)

80

Toán (5)

Môn còn lại (1) (Không có môn Tin học)

Môn còn lại (1) (Không có môn Tin học)

21

Công nghệ thông tin

7480201

Toán (5)

Tin học (3)

Môn còn lại (1)

400

Toán (5)

Môn còn lại (1) (Không có môn Tin học)

Môn còn lại (1) (Không có môn Tin học)

22

Công nghệ thông tin (chương trình chất lượng cao)

7480201CLC

Toán (5)

Tin học (3)

Môn còn lại (1)

350

Toán (5)

Môn còn lại (1) (Không có môn Tin học)

Môn còn lại (1) (Không có môn Tin học)

23

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

7510301

Toán (5)

Môn còn lại (1)

Môn còn lại (1)

45

24

Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông

7510302

Toán (5)

Môn còn lại (1)

Môn còn lại (1)

45

25

Công nghệ kỹ thuật môi trường

7510406

Toán (5)

Môn còn lại (1)

Môn còn lại (1)

30

26

Kỹ thuật điện

7520201

Toán (5)

Môn còn lại (1)

Môn còn lại (1)

30

27

Kỹ thuật điện tử - viễn thông

7520207

Toán (5)

Môn còn lại (1)

Môn còn lại (1)

40

28

Du lịch

7810101

Ngữ văn (3)

Toán (3)

Môn còn lại (1)

120

29

Khoa học dữ liệu 

7460108

Toán (5)

Môn còn lại (1)

Môn còn lại (1)

80

30

Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống 

7810202

Toán (3)

Môn còn lại (1)

Môn còn lại (1)

60

31

Địa lý học

7310501

Ngữ văn (3)

Địa lý (5)

Môn còn lại (1)

30

32

Lịch sử

7229010

Ngữ văn (3)

Lịch sử (5)

Môn còn lại (1)

30

33

Thiết kế vi mạch

7520202

Toán (5)

Môn còn lại (1)

Môn còn lại (1)

50

  1. Nhóm ngành sư phạm

STT

Ngành

Mã ngành

Tổ hợp môn xét tuyển gồm 03 môn thi không trùng nhau

Chỉ tiêu

Môn 1 (hệ số)

Môn 2 (hệ số)

Môn 3 (hệ số)

1

Giáo dục Mầm non

7140201

Ngữ văn/ Toán

Năng khiếu 1

Năng khiếu 2

200

2

Giáo dục Tiểu học

7140202

Ngữ văn (3)

Toán (3)

Môn còn lại (1)

200

3

Giáo dục Chính trị

7140205

Ngữ văn (3)

Toán (1)

Môn còn lại (1)

10

4

Sư phạm Toán học

7140209

Toán (5)

Môn còn lại (1)

Môn còn lại (1)

40

5

Sư phạm Vật lý

7140211

Toán (3)

Vật lý (5)

Môn còn lại (1)

10

6

Sư phạm Hoá học

7140212

Toán (3)

Hóa học (5)

Môn còn lại (1)

10

7

Sư phạm Sinh học

7140213

Toán (3)

Sinh học (5)

Môn còn lại (1)

10

8

Sư phạm Ngữ văn

7140217

Ngữ văn (5)

Toán (1)

Môn còn lại (1)

50

9

Sư phạm Lịch sử

7140218

Ngữ văn (3)

Lịch sử (5)

Môn còn lại (1)

10

10

Sư phạm Địa lý

7140219

Ngữ văn (3)

Địa lý (5)

Môn còn lại (1)

10

11

Sư phạm Âm nhạc

7140221

Ngữ văn (1)

Năng khiếu 5 (1)

Năng khiếu 6 (1)

75

12

Sư phạm Mỹ thuật

7140222

Ngữ văn (1)

Năng khiếu 3 (1)

Năng khiếu 4 (1)

75

13

Sư phạm Tiếng Anh

7140231

Toán (3)

Ngữ văn (3)

Tiếng Anh (5)

Môn còn lại (1)

120

14

Sư phạm Khoa học tự nhiên(Đào tạo giáo viên THCS)

7140247

Toán (5)

Vật lý (3)

Hóa học (3)

Sinh học (3)

Môn còn lại (1)

60

15

Sư phạm Lịch sử - Địa lý
(Đào tạo giáo viên THCS)

7140249

Ngữ văn (5)

Lịch sử (3)

Địa lý (3)

Môn còn lại (1)

40

Ghi chú: Tên các môn năng khiếu:

Năng khiếu 1: Kể chuyện - Đọc diễn cảm

Năng khiếu 2: Hát

Năng khiếu 3: Hình họa

Năng khiếu 4: Trang trí

Năng khiếu 5: Hát - Nhạc cụ

Năng khiếu 6: Xướng ấm - Thẩm âm, Tiết tấu

Giờ thì bạn đã biết Trường Đại học Sài Gòn ở đâu và lý do vì sao vị trí này được đánh giá cao. Nếu bạn đang tìm kiếm một môi trường học tập năng động giữa lòng TP.HCM, Đại học Sài Gòn chính là lựa chọn không nên bỏ qua.

Bình Luận