Với vị trí tọa lạc tại trung tâm tỉnh Hải Dương, sinh viên dễ dàng tiếp cận các tiện ích công cộng, khu công nghiệp, bệnh viện và môi trường làm việc sau khi ra trường.
Trường Đại học Hải Dương (University of Hai Duong - UHD) là cơ sở giáo dục đại học công lập trực thuộc UBND tỉnh Hải Dương, tọa lạc tại khu đô thị phía Nam thành phố Hải Dương.
Trường hiện có hai cơ sở: trụ sở chính tại xã Liên Hồng (huyện Gia Lộc) và cơ sở phụ tại khu 8, phường Hải Tân, TP. Hải Dương. Với hệ thống đào tạo đa dạng từ đại học, liên thông, sau đại học đến hợp tác quốc tế, UHD đang không ngừng nâng cao chất lượng đào tạo để đáp ứng yêu cầu phát triển nguồn nhân lực trong thời đại mới.
Lịch sử hình thành và phát triển
Tiền thân của Trường Đại học Hải Dương là Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Hải Dương. Ngày 26/07/2011, trường được nâng cấp lên đại học và chính thức đổi tên theo Quyết định số 378/QĐ-TTg ngày 01/03/2013 của Thủ tướng Chính phủ.
Với bề dày lịch sử hơn 60 năm, UHD đã trải qua nhiều giai đoạn phát triển và sáp nhập các đơn vị đào tạo thuộc các lĩnh vực như tài chính, kế hoạch, thương nghiệp, lao động và lương thực, tạo nên nền tảng vững chắc về đào tạo đa ngành.
Mục tiêu phát triển
UHD đặt ra sứ mệnh trở thành một trường đại học ứng dụng hàng đầu khu vực phía Bắc vào năm 2025. Trường định hướng đa ngành, đa lĩnh vực, chú trọng liên kết với doanh nghiệp, các cơ sở giáo dục trong và ngoài nước.
Với phương châm "Chất lượng tạo thịnh vượng và sự tin cậy, hợp tác cùng phát triển", UHD cam kết mang lại môi trường học tập hiện đại và thực tiễn, phục vụ nhu cầu xã hội và hướng tới hội nhập quốc tế vào năm 2030.
Cơ sở vật chất hiện đại
Trường Đại học Hải Dương sở hữu diện tích rộng hơn 31 ha với hệ thống 131 phòng học, hội trường và phòng làm việc đa chức năng.
Bên cạnh đó, trường còn có 5 thư viện, trung tâm tài liệu và 15 phòng thí nghiệm, phòng thực hành hiện đại phục vụ cho các ngành học: điện tử, điện công nghiệp, tự động hóa, công nghệ thông tin, cơ điện tử, ngoại ngữ và nhiều lĩnh vực kỹ thuật khác.
Hệ thống cơ sở vật chất của UHD được đầu tư đồng bộ nhằm hỗ trợ tối đa việc học tập và nghiên cứu khoa học cho sinh viên.
>>>Đọc thêm bài khác: Trường Đại học Luật Hà Nội ở đâu? Xem ngay địa chỉ chính xác
Chương trình đào tạo và đội ngũ giảng viên
Hiện nay, UHD đào tạo các ngành thuộc khối kinh tế, kỹ thuật, xã hội và nhân văn theo định hướng ứng dụng. Đội ngũ giảng viên của trường gồm hơn 190 người, trong đó có 2 Phó Giáo sư, 16 Tiến sĩ và 179 Thạc sĩ, là những người có chuyên môn cao và giàu kinh nghiệm thực tiễn.
Đây là lực lượng nòng cốt trong công tác giảng dạy, nghiên cứu và phát triển chiến lược giáo dục của nhà trường.
Trường Đại học Hải Dương tuyển sinh năm 2025 với đa dạng phương thức xét tuyển, tạo điều kiện thuận lợi cho thí sinh trên toàn tỉnh và các vùng lân cận.
Thời gian xét tuyển
Thời gian xét tuyển năm 2025 được tổ chức theo kế hoạch chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo, đồng thời được Trường Đại học Hải Dương công bố cụ thể trên website chính thức.
Đối tượng tuyển sinh
Tất cả thí sinh đã tốt nghiệp Trung học Phổ thông (THPT) hoặc các hệ đào tạo tương đương đều đủ điều kiện đăng ký xét tuyển vào trường.
Phạm vi tuyển sinh
Trường Đại học Hải Dương tuyển sinh trên toàn địa bàn tỉnh Hải Dương cùng các tỉnh lân cận, mở rộng cơ hội học tập cho nhiều thí sinh trong khu vực.
Phương thức tuyển sinh
Xét tuyển thẳng: Áp dụng theo quy định chi tiết trong thông báo tuyển sinh năm 2025 của trường.
Xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT:
Ngành ngoài đào tạo giáo viên: Tổng điểm các môn trong tổ hợp xét tuyển cộng điểm ưu tiên (nếu có) phải đạt tối thiểu 15 điểm.
Ngành đào tạo giáo viên: Thực hiện theo quy định của Bộ GD&ĐT, riêng ngành Giáo dục Thể chất có thêm điểm thi năng khiếu.
Xét tuyển dựa trên điểm tổng kết các môn THPT:
Đối với ngành ngoài nhóm ngành đào tạo giáo viên: Tổng điểm trung bình lớp 12 trong tổ hợp xét tuyển cộng điểm ưu tiên tối thiểu 15.5 điểm.
Ngành đào tạo giáo viên: Yêu cầu học lực lớp 12 từ Giỏi trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8.0 trở lên.
Ngành Giáo dục Thể chất: Kết hợp học lực lớp 12 từ Khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6.5 trở lên cùng điểm thi năng khiếu.
Ngành Giáo dục Mầm non (cao đẳng): Học lực lớp 12 từ Khá trở lên hoặc điểm tốt nghiệp THPT từ 6.5 trở lên.
Người có bằng trung cấp sư phạm trở lên: Học lực lớp 12 từ Trung bình hoặc đã hoàn thành đủ kiến thức văn hóa THPT theo quy định.
Xét tuyển kết hợp:
Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS ≥ 5.5 hoặc TOEFL iBT ≥ 46) còn hiệu lực được sử dụng thay thế môn tiếng Anh trong tổ hợp xét tuyển, kết hợp với điểm thi hoặc điểm học tập các môn còn lại và điểm ưu tiên (nếu có).
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào
Ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển sẽ được Trường Đại học Hải Dương cập nhật chi tiết trên website chính thức.
>>>Xem thêm nội dung: Tìm hiểu Trường Đại học Kinh Bắc ở đâu và có gì nổi bật?
Học phí dự kiến
Mức học phí áp dụng cho sinh viên hệ chính quy năm 2025 cùng lộ trình tăng học phí theo từng năm học sẽ được công bố rõ ràng nhằm giúp thí sinh và phụ huynh chủ động trong việc chuẩn bị tài chính.
STT | Nhóm ngành | Mức thu (đồng/ sinh viên/ tháng | |||
Năm học 2023-2024 | Năm học 2024-2025 | Năm học 2025-2026 | Năm học 2026-2027 | ||
1 | Khối ngành III: Kế toán; Tài chính - Ngân hàng; Quản trị kinh doanh; Quản trị văn phòng | 1.100.000 | 1.260.000 | 1.790.000 | 1.510.000 |
Khối ngành V: Kỹ thuật điện; Công nghệ thông tin | 1.350.000 | 1.550.000 | 1.380.000 | 1.950.000 | |
Khối ngành VII: Kinh tế; Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành; Ngôn ngữ Anh | 1.100.000 | 1.260.000 | 1.380.000 | 1.510.000 | |
Khối ngành I: Nhóm ngành đào tạo giáo viên | 1.100.000 | 1.260.000 | 1.380.000 | 1.510.000 | |
2 | Giáo dục Mầm non (hệ Cao đẳng) | 900 | 990.000 | 1.100.000 | 1.510.000 |
Trường Đại học Hải Dương các ngành tuyển sinh
STT | Mã ngành | Tên ngành | Chỉ tiêu (Dự kiến) | Tổ hợp môn xét tuyển |
I | Khối ngành kinh tế, kỹ thuật, công nghệ, xã hội nhân văn | |||
1 | 7340301 | Kế toán | 160 | A00, A01, C01, C02, C03, C04, C14, D01 |
2 | 7340201 | Tài chính - Ngân hàng | 40 | A00, A01, C01, C02, C03, C04, C14, D01 |
3 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | 90 | A00, A01, C01, C02, C03, C04, C14, D01 |
4 | 7340406 | Quản trị văn phòng | 40 | A00, A01, C01, C02, C03, C04, C14, D01 |
5 | 7520201 | Kỹ thuật điện | 80 | A00, A01, A02, C01, C02, C04, C14, D01 |
6 | 7480201 | Công nghệ thông tin | 80 | A00, A01, A02, A12, C01, C02, C04, D01 |
7 | 7310101 | Kinh tế | 40 | A00, A01, C01, C02, C03, C04, C14, D01 |
8 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | 120 | A00, D01, D09, D10, D14, D15, D66, D84 |
9 | 7340115 | Marketing | 40 | A00, A01, C01, C02, C03, C04, C14, D01 |
10 | 7810103 | Quản trị du lịch và lữ hành | 35 | A00, A01, C00, C03, D01, D14, D15, D66 |
11 | 7510302 | Công nghệ kỹ thuật điện tử, viễn thông | 35 | A00, A01, A02, A12, C01, C02, C04, D01 |
12 | 7760103 | Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật | 35 | A00, B00, B03, B08, C00, C03, C14, D01 |
13 | 7510203 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 35 | A00, A01, A02, A12, C01, C02, C04, D01 |
II | Khối ngành đào tạo giáo viên | |||
14 | 7140209 | Sư phạm Toán học | 135 | A00, A01, A02, B00, C01, C02, D01, D07 |
15 | 7140231 | Sư phạm Ngữ văn | 135 | C00, C03, C04, C09, C14, C19, C20 |
16 | 7140231 | Sư phạm Tiếng Anh | 90 | A01, D01, D11, D12, D14, D07, D14, D15 |
17 | 7140247 | Sư phạm Khoa học Tự nhiên | 45 | A00, A01, A02, B00, C01, C02, D01, D07 |
18 | 7140201 | Giáo dục Mầm non (trình độ Đại học) | 135 | C00, C03, C04, C14, C19, C20, D01, D14 |
19 | 7140202 | Giáo dục Tiểu học | 225 | A00, A01, C01, C02, C03, C04, C14, D01 |
20 | 51140201 | Giáo dục Mầm non (trình độ Cao đẳng) | 180 | C00, C03, C04, C14, C19, C20, D01, D14 |
21 | 7140218 | Sư phạm Lịch sử | 45 | A07, A08, C00, C03, C19, D09, D14 |
22 | 7140206 | Giáo dục Thể chất | 45 | T00, T01, T02, T03 |
23 | 7140219 | Sư phạm Địa lý | 45 | A09, C00, C04, C20, D10, D15 |
24 | 7140205 | Giáo dục Chính trị | 45 | A00, C00, C02, C03, C04, C19, C20, D01 |
25 | 7140210 | Sư phạm Tin học | 45 | A00, A01, A02, A12, B00, C01, C02, D01 |
26 | 7140211 | Sư phạm Vật lý | 45 | A00, A01, A02, A10, C01, D11 |
27 | 7140212 | Sư phạm Hóa học | 45 | A00, B00, C02, D07, D12 |
28 | 7140214 | Sư phạm Sinh học | 45 | A02, B00, B01, B02, B03, D08 |
29 | 7140246 | Sư phạm Công nghệ | 45 | A00, A01, A02, A12, D01, B00, C01, D07 |
III | Khối ngành đào tạo cử nhân | |||
30 | 7460101 | Toán học | 45 | A00, A01, A02, B00, C01, C02, D01, D07 |
31 | 7229030 | Văn học | 45 | C00, C03, C04, C09, C14, C19, C20, D01 |
Điểm chuẩn Trường Đại học Hải Dương các năm qua luôn được công bố cụ thể theo từng ngành và phương thức tuyển sinh để thí sinh dễ dàng tra cứu và đăng ký.
STT | Ngành học | Năm 2021 | Năm 2022 | Năm 2023 | Năm 2024 | |||
Xét theo KQ thi THPT | Xét theo KQ thi THPT | Xét theo học bạ | Xét theo KQ thi THPT | Xét theo học bạ | Xét theo KQ thi THPT | Xét theo học bạ | ||
1 | Ngôn ngữ Anh | 16 | 14,50 | 16,10 | 15,00 | 15,50 | 15,00 | 15,50 |
2 | Kinh tế | 16 | 15,00 | 15,60 | 15,00 | 15,50 | 15,00 | 15,50 |
3 | Quản trị kinh doanh | 15 | 14,50 | 16,10 | 15,00 | 15,50 | 15,00 | 15,50 |
4 | Tài chính - Ngân hàng | 15,5 | 14,50 | 15,50 | 15,00 | 15,50 | 15,00 | 15,50 |
5 | Kế toán | 15,5 | 14,50 | 15,50 | 15,00 | 15,50 | 15,00 | 15,50 |
6 | Quản trị văn phòng | 15,5 | 15,00 | 15,60 | 15,00 | 15,50 | 15,00 | 15,50 |
7 | Công nghệ thông tin | 15,5 | 14,50 | 16,10 | 15,00 | 15,50 | 15,00 | 15,50 |
8 | Kỹ thuật điện | 15,5 | 14,50 | 15,60 | 15,00 | 15,50 | 15,00 | 15,50 |
9 | Marketing |
|
|
| 15,00 | 15,50 | 15,00 | 15,50 |
10 | Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông |
|
|
| 15,00 | 15,50 | 15,00 | 15,50 |
11 | Sư phạm Toán học |
|
|
| 19,00 | 19,00 | 25,11 | 28,60 |
12 | Sư phạm Ngữ văn |
|
|
| 19,00 | 19,00 | 26,62 | 27,85 |
13 | Sư phạm Tiếng Anh |
|
|
| 19,00 | 19,00 | 25,25 | 27,50 |
14 | Sư phạm Khoa học tự nhiên |
|
|
| 19,00 | 19,00 | 23,70 | 27,75 |
15 | Giáo dục Mầm non (Trình độ Đại học) |
|
|
| 19,00 | 19,00 | 26,40 | 27,40 |
16 | Giáo dục Tiểu học |
|
|
| 19,00 | 19,00 | 26,50 | 28,30 |
17 | Sư phạm Lịch sử |
|
|
| 19,00 | 19,00 | 26,35 | 27,50 |
18 | Giáo dục Thể chất |
|
|
| 19,00 | 19,00 | 18,00 Kết hợp kết quả học tập THPT hoặc thi tốt nghiệp THPT và điểm thi năng khiếu | |
19 | Giáo dục Mầm non (Trình độ Cao đẳng) |
|
|
| 17,00 | 17,00 | 21,00 | 25,05 |
20 | Sư phạm Địa lý |
|
|
|
|
| 26,85 | 27,35 |
21 | Sư phạm Tin học |
|
|
|
|
| 20,70 | 26,00 |
22 | Sư phạm Giáo dục Chính trị |
|
|
|
|
| 24,15 | 26,70 |
23 | Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật |
|
|
|
|
| 15,00 | 15,50 |
Hy vọng qua bài viết này, bạn đã biết chính xác Trường Đại học Hải Dương ở đâu và có thêm thông tin hữu ích để đưa ra lựa chọn phù hợp cho hành trình học tập sắp tới. Đừng quên theo dõi các kênh chính thức của trường để cập nhật tin tức mới nhất về tuyển sinh và các hoạt động đào tạo.
Bình Luận