logo mobile website Kiemvieclam.vn

Địa chỉ Trường Đại học Hải Dương ở đâu, có dễ tìm không?

Thu Hà - 30 Tháng 6, 2025

Trường Đại học Hải Dương ở đâu là câu hỏi được nhiều thí sinh và phụ huynh quan tâm khi tìm hiểu thông tin tuyển sinh. Với vị trí thuận lợi tại trung tâm thành phố Hải Dương, trường là lựa chọn lý tưởng cho những ai mong muốn học tập trong môi trường hiện đại, năng động. Cùng khám phá chi tiết địa chỉ và tiện ích xung quanh Đại học Hải Dương.

Trường Đại học Hải Dương ở đâu?

Trường Đại học Hải Dương (mã trường: DKT) là một trường công lập trực thuộc hệ thống giáo dục quốc dân, có vai trò đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao cho khu vực Đồng bằng sông Hồng và cả nước. Trường không ngừng đổi mới, nâng cao chất lượng đào tạo nhằm đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội trong thời kỳ hội nhập.

Hiện nay, Đại học Hải Dương đào tạo đa cấp, đa ngành với các hệ: đại học chính quy, liên thông, sau đại học và các chương trình hợp tác quốc tế. Sinh viên được học tập trong môi trường hiện đại, thân thiện, với đội ngũ giảng viên giàu kinh nghiệm và cơ sở vật chất đang ngày càng được đầu tư đồng bộ.

Trường hiện có 2 cơ sở đào tạo chính:

  • Cơ sở 1 (Trụ sở chính): Khu đô thị phía Nam, thành phố Hải Dương (thuộc xã Liên Hồng, huyện Gia Lộc, tỉnh Hải Dương) – là nơi tập trung các khoa đào tạo trọng điểm, phòng ban chức năng và khu ký túc xá hiện đại.
  • Cơ sở 2: Khu 8, phường Hải Tân, thành phố Hải Dương – hỗ trợ tổ chức giảng dạy, thực hành và các hoạt động ngoại khóa cho sinh viên.
Trường Đại học Hải Dương ở đâu?
Trường Đại học Hải Dương ở đâu?

Với vị trí tọa lạc tại trung tâm tỉnh Hải Dương, sinh viên dễ dàng tiếp cận các tiện ích công cộng, khu công nghiệp, bệnh viện và môi trường làm việc sau khi ra trường.

Giới thiệu Trường Đại học Hải Dương

Trường Đại học Hải Dương (University of Hai Duong - UHD) là cơ sở giáo dục đại học công lập trực thuộc UBND tỉnh Hải Dương, tọa lạc tại khu đô thị phía Nam thành phố Hải Dương. 

Trường hiện có hai cơ sở: trụ sở chính tại xã Liên Hồng (huyện Gia Lộc) và cơ sở phụ tại khu 8, phường Hải Tân, TP. Hải Dương. Với hệ thống đào tạo đa dạng từ đại học, liên thông, sau đại học đến hợp tác quốc tế, UHD đang không ngừng nâng cao chất lượng đào tạo để đáp ứng yêu cầu phát triển nguồn nhân lực trong thời đại mới.

Lịch sử hình thành và phát triển

Tiền thân của Trường Đại học Hải Dương là Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Hải Dương. Ngày 26/07/2011, trường được nâng cấp lên đại học và chính thức đổi tên theo Quyết định số 378/QĐ-TTg ngày 01/03/2013 của Thủ tướng Chính phủ. 

Với bề dày lịch sử hơn 60 năm, UHD đã trải qua nhiều giai đoạn phát triển và sáp nhập các đơn vị đào tạo thuộc các lĩnh vực như tài chính, kế hoạch, thương nghiệp, lao động và lương thực, tạo nên nền tảng vững chắc về đào tạo đa ngành.

Mục tiêu phát triển

UHD đặt ra sứ mệnh trở thành một trường đại học ứng dụng hàng đầu khu vực phía Bắc vào năm 2025. Trường định hướng đa ngành, đa lĩnh vực, chú trọng liên kết với doanh nghiệp, các cơ sở giáo dục trong và ngoài nước.

Giới thiệu Trường Đại học Hải Dương
Giới thiệu Trường Đại học Hải Dương

Với phương châm "Chất lượng tạo thịnh vượng và sự tin cậy, hợp tác cùng phát triển", UHD cam kết mang lại môi trường học tập hiện đại và thực tiễn, phục vụ nhu cầu xã hội và hướng tới hội nhập quốc tế vào năm 2030.

Cơ sở vật chất hiện đại

Trường Đại học Hải Dương sở hữu diện tích rộng hơn 31 ha với hệ thống 131 phòng học, hội trường và phòng làm việc đa chức năng. 

Bên cạnh đó, trường còn có 5 thư viện, trung tâm tài liệu và 15 phòng thí nghiệm, phòng thực hành hiện đại phục vụ cho các ngành học: điện tử, điện công nghiệp, tự động hóa, công nghệ thông tin, cơ điện tử, ngoại ngữ và nhiều lĩnh vực kỹ thuật khác. 

Hệ thống cơ sở vật chất của UHD được đầu tư đồng bộ nhằm hỗ trợ tối đa việc học tập và nghiên cứu khoa học cho sinh viên.

>>>Đọc thêm bài khác: Trường Đại học Luật Hà Nội ở đâu? Xem ngay địa chỉ chính xác

Chương trình đào tạo và đội ngũ giảng viên

Hiện nay, UHD đào tạo các ngành thuộc khối kinh tế, kỹ thuật, xã hội và nhân văn theo định hướng ứng dụng. Đội ngũ giảng viên của trường gồm hơn 190 người, trong đó có 2 Phó Giáo sư, 16 Tiến sĩ và 179 Thạc sĩ, là những người có chuyên môn cao và giàu kinh nghiệm thực tiễn. 

Đây là lực lượng nòng cốt trong công tác giảng dạy, nghiên cứu và phát triển chiến lược giáo dục của nhà trường.

Trường Đại học Hải Dương tuyển sinh

Trường Đại học Hải Dương tuyển sinh năm 2025 với đa dạng phương thức xét tuyển, tạo điều kiện thuận lợi cho thí sinh trên toàn tỉnh và các vùng lân cận.

Trường Đại học Hải Dương tuyển sinh
Trường Đại học Hải Dương tuyển sinh

Thời gian xét tuyển

Thời gian xét tuyển năm 2025 được tổ chức theo kế hoạch chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo, đồng thời được Trường Đại học Hải Dương công bố cụ thể trên website chính thức.

Đối tượng tuyển sinh

Tất cả thí sinh đã tốt nghiệp Trung học Phổ thông (THPT) hoặc các hệ đào tạo tương đương đều đủ điều kiện đăng ký xét tuyển vào trường.

Phạm vi tuyển sinh
Trường Đại học Hải Dương tuyển sinh trên toàn địa bàn tỉnh Hải Dương cùng các tỉnh lân cận, mở rộng cơ hội học tập cho nhiều thí sinh trong khu vực.

Phương thức tuyển sinh

Xét tuyển thẳng: Áp dụng theo quy định chi tiết trong thông báo tuyển sinh năm 2025 của trường.

Xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT:

Ngành ngoài đào tạo giáo viên: Tổng điểm các môn trong tổ hợp xét tuyển cộng điểm ưu tiên (nếu có) phải đạt tối thiểu 15 điểm.

Ngành đào tạo giáo viên: Thực hiện theo quy định của Bộ GD&ĐT, riêng ngành Giáo dục Thể chất có thêm điểm thi năng khiếu.

Xét tuyển dựa trên điểm tổng kết các môn THPT:

Đối với ngành ngoài nhóm ngành đào tạo giáo viên: Tổng điểm trung bình lớp 12 trong tổ hợp xét tuyển cộng điểm ưu tiên tối thiểu 15.5 điểm.

Ngành đào tạo giáo viên: Yêu cầu học lực lớp 12 từ Giỏi trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8.0 trở lên.

Ngành Giáo dục Thể chất: Kết hợp học lực lớp 12 từ Khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6.5 trở lên cùng điểm thi năng khiếu.

Phương thức tuyển sinh
Phương thức tuyển sinh

Ngành Giáo dục Mầm non (cao đẳng): Học lực lớp 12 từ Khá trở lên hoặc điểm tốt nghiệp THPT từ 6.5 trở lên.

Người có bằng trung cấp sư phạm trở lên: Học lực lớp 12 từ Trung bình hoặc đã hoàn thành đủ kiến thức văn hóa THPT theo quy định.

Xét tuyển kết hợp:

Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS ≥ 5.5 hoặc TOEFL iBT ≥ 46) còn hiệu lực được sử dụng thay thế môn tiếng Anh trong tổ hợp xét tuyển, kết hợp với điểm thi hoặc điểm học tập các môn còn lại và điểm ưu tiên (nếu có).

Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào

Ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển sẽ được Trường Đại học Hải Dương cập nhật chi tiết trên website chính thức.

>>>Xem thêm nội dung: Tìm hiểu Trường Đại học Kinh Bắc ở đâu và có gì nổi bật?

Học phí dự kiến

Mức học phí áp dụng cho sinh viên hệ chính quy năm 2025 cùng lộ trình tăng học phí theo từng năm học sẽ được công bố rõ ràng nhằm giúp thí sinh và phụ huynh chủ động trong việc chuẩn bị tài chính.

STT

Nhóm ngành

Mức thu (đồng/ sinh viên/ tháng

Năm học 2023-2024

Năm học 2024-2025

Năm học 2025-2026

Năm học 2026-2027

1

Khối ngành III: Kế toán; Tài chính - Ngân hàng; Quản trị kinh doanh; Quản trị văn phòng

1.100.000

1.260.000

1.790.000

1.510.000

Khối ngành V: Kỹ thuật điện; Công nghệ thông tin

1.350.000

1.550.000

1.380.000 

1.950.000

Khối ngành VII: Kinh tế; Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành; Ngôn ngữ Anh

1.100.000

1.260.000

1.380.000

1.510.000

Khối ngành I: Nhóm ngành đào tạo giáo viên 

1.100.000

1.260.000

1.380.000

1.510.000

2

Giáo dục Mầm non (hệ Cao đẳng)

900

990.000

1.100.000

1.510.000

Trường Đại học Hải Dương các ngành tuyển sinh

STT

Mã ngành

Tên ngành

Chỉ tiêu (Dự kiến)

Tổ hợp môn xét tuyển

I

Khối ngành kinh tế, kỹ thuật, công nghệ, xã hội nhân văn

1

7340301

Kế toán

160

A00, A01, C01, C02, C03, C04, C14, D01

2

7340201

Tài chính - Ngân hàng

40

A00, A01, C01, C02, C03, C04, C14, D01

3

7340101

Quản trị kinh doanh

90

A00, A01, C01, C02, C03, C04, C14, D01

4

7340406

Quản trị văn phòng

40

A00, A01, C01, C02, C03, C04, C14, D01

5

7520201

Kỹ thuật điện

80

A00, A01, A02, C01, C02, C04, C14, D01

6

7480201

Công nghệ thông tin

80

A00, A01, A02, A12, C01, C02, C04, D01

7

7310101

Kinh tế

40

A00, A01, C01, C02, C03, C04, C14, D01

8

7220201

Ngôn ngữ Anh

120

A00, D01, D09, D10, D14, D15, D66, D84

9

7340115

Marketing

40

A00, A01, C01, C02, C03, C04, C14, D01

10

7810103

Quản trị du lịch và lữ hành

35

A00, A01, C00, C03, D01, D14, D15, D66

11

7510302

Công nghệ kỹ thuật điện tử, viễn thông

35

A00, A01, A02, A12, C01, C02, C04, D01

12

7760103

Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật

35

A00, B00, B03, B08, C00, C03, C14, D01

13

7510203

Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử

35

A00, A01, A02, A12, C01, C02, C04, D01

II

Khối ngành đào tạo giáo viên

14

7140209

Sư phạm Toán học

135

A00, A01, A02, B00, C01, C02, D01, D07

15

7140231

Sư phạm Ngữ văn

135

C00, C03, C04, C09, C14, C19, C20

16

7140231

Sư phạm Tiếng Anh

90

A01, D01, D11, D12, D14, D07, D14, D15

17

7140247

Sư phạm Khoa học Tự nhiên

45

A00, A01, A02, B00, C01, C02, D01, D07

18

7140201

Giáo dục Mầm non (trình độ Đại học)

135

C00, C03, C04, C14, C19, C20, D01, D14

19

7140202

Giáo dục Tiểu học

225

A00, A01, C01, C02, C03, C04, C14, D01

20

51140201

Giáo dục Mầm non (trình độ Cao đẳng) 

180

C00, C03, C04, C14, C19, C20, D01, D14

21

7140218

Sư phạm Lịch sử

45

A07, A08, C00, C03, C19, D09, D14

22

7140206

Giáo dục Thể chất

45

T00, T01, T02, T03

23

7140219

Sư phạm Địa lý

45

A09, C00, C04, C20, D10, D15

24

7140205

Giáo dục Chính trị

45

A00, C00, C02, C03, C04, C19, C20, D01

25

7140210

Sư phạm Tin học

45

A00, A01, A02, A12, B00, C01, C02, D01

26

7140211

Sư phạm Vật lý

45

A00, A01, A02, A10, C01, D11

27

7140212

Sư phạm Hóa học

45

A00, B00, C02, D07, D12

28

7140214

Sư phạm Sinh học

45

A02, B00, B01, B02, B03, D08

29

7140246

Sư phạm Công nghệ

45

A00, A01, A02, A12, D01, B00, C01, D07

III

Khối ngành đào tạo cử nhân

30

7460101

Toán học

45

A00, A01, A02, B00, C01, C02, D01, D07

31

7229030

Văn học

45

C00, C03, C04, C09, C14, C19, C20, D01

Trường Đại học Hải Dương điểm chuẩn các năm

Điểm chuẩn Trường Đại học Hải Dương các năm qua luôn được công bố cụ thể theo từng ngành và phương thức tuyển sinh để thí sinh dễ dàng tra cứu và đăng ký.

STT

Ngành học

Năm 2021

Năm 2022

Năm 2023

Năm 2024

Xét theo KQ thi THPT

Xét theo KQ thi THPT

Xét theo học bạ

Xét theo KQ thi THPT

Xét theo học bạ

Xét theo KQ thi THPT

Xét theo học bạ

1

Ngôn ngữ Anh

16

14,50

16,10

15,00

15,50

15,00

15,50

2

Kinh tế

16

15,00

15,60

15,00

15,50

15,00

15,50

3

Quản trị kinh doanh

15

14,50

16,10

15,00

15,50

15,00

15,50

4

Tài chính - Ngân hàng

15,5

14,50

15,50

15,00

15,50

15,00

15,50

5

Kế toán

15,5

14,50

15,50

15,00

15,50

15,00

15,50

6

Quản trị văn phòng

15,5

15,00

15,60

15,00

15,50

15,00

15,50

7

Công nghệ thông tin

15,5

14,50

16,10

15,00

15,50

15,00

15,50

8

Kỹ thuật điện

15,5

14,50

15,60

15,00

15,50

15,00

15,50

9

Marketing

 

 

 

15,00

15,50

15,00

15,50

10

Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông

 

 

 

15,00

15,50

15,00

15,50

11

Sư phạm Toán học

 

 

 

19,00

19,00

25,11

28,60

12

Sư phạm Ngữ văn

 

 

 

19,00

19,00

26,62

27,85

13

Sư phạm Tiếng Anh

 

 

 

19,00

19,00

25,25

27,50

14

Sư phạm Khoa học tự nhiên

 

 

 

19,00

19,00

23,70

27,75

15

Giáo dục Mầm non

(Trình độ Đại học)

 

 

 

19,00

19,00

26,40

27,40

16

Giáo dục Tiểu học

 

 

 

19,00

19,00

26,50

28,30

17

Sư phạm Lịch sử

 

 

 

19,00

19,00

26,35

27,50

18

Giáo dục Thể chất

 

 

 

19,00

19,00

18,00

Kết hợp kết quả học tập THPT hoặc thi tốt nghiệp THPT và điểm thi năng khiếu

19

Giáo dục Mầm non

(Trình độ Cao đẳng)

 

 

 

17,00

17,00

21,00

25,05

20

Sư phạm Địa lý

 

 

 

 

 

26,85

27,35

21

Sư phạm Tin học

 

 

 

 

 

20,70

26,00

22

Sư phạm Giáo dục Chính trị

 

 

 

 

 

24,15

26,70

23

Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật

 

 

 

 

 

15,00

15,50

 

Hy vọng qua bài viết này, bạn đã biết chính xác Trường Đại học Hải Dương ở đâu và có thêm thông tin hữu ích để đưa ra lựa chọn phù hợp cho hành trình học tập sắp tới. Đừng quên theo dõi các kênh chính thức của trường để cập nhật tin tức mới nhất về tuyển sinh và các hoạt động đào tạo.

Bình Luận