Trường Đại học Điện lực là cơ sở giáo dục đại học công lập hàng đầu chuyên đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao trong lĩnh vực điện, năng lượng và công nghệ tại Việt Nam.
Lịch sử hình thành và phát triển của Trường Đại học Điện lực
Trường Đại học Điện lực (Electric Power University – EPU) là một trong những cơ sở giáo dục đại học công lập lâu đời tại Việt Nam. Tiền thân của trường là Trường Kỹ nghệ Thực hành Hà Nội do chính quyền Pháp thành lập trước năm 1954. Sau năm 1954, Nhà nước ta tiến hành tổ chức lại và chia tách thành hai trường: Kỹ thuật I và Kỹ thuật II.
Đến ngày 19/5/2006, Thủ tướng Chính phủ ký quyết định thành lập Trường Đại học Điện lực trên cơ sở nâng cấp từ Trường Cao đẳng Điện lực. Sự kiện này đánh dấu bước chuyển mình quan trọng, đưa trường trở thành trung tâm đào tạo đại học và sau đại học hàng đầu trong lĩnh vực điện – năng lượng tại Việt Nam.
Mục tiêu và định hướng phát triển
Trường Đại học Điện lực đặt ra mục tiêu trở thành một cơ sở đào tạo uy tín, cung cấp nguồn nhân lực chất lượng cao trong lĩnh vực kỹ thuật, công nghệ, đặc biệt là ngành năng lượng.
Song song với đó, nhà trường chú trọng đẩy mạnh nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ, hướng tới trở thành địa chỉ tin cậy của doanh nghiệp và xã hội trong việc đào tạo, tư vấn và cung ứng nguồn nhân lực phục vụ phát triển bền vững.
Đội ngũ giảng viên trình độ cao
Hiện nay, nhà trường sở hữu đội ngũ cán bộ gồm 491 người, trong đó có:
4 Giáo sư, 26 Phó Giáo sư
125 Tiến sĩ
246 Thạc sĩ
Đặc biệt, 100% giảng viên đều đạt chuẩn trình độ theo quy định của Bộ Giáo dục & Đào tạo. Nhiều giảng viên đồng thời là chuyên gia đầu ngành đang giữ vị trí quan trọng trong Tập đoàn Điện lực Việt Nam (EVN), góp phần kết nối giữa lý thuyết và thực tiễn trong giảng dạy.
>>>Tìm hiểu sâu hơn tại đây: Trường Đại học Sao Đỏ ở đâu? Có nên học tại đây không?
Cơ sở vật chất hiện đại
Đại học Điện lực hiện có hai cơ sở đào tạo chính:
Cơ sở 1: Số 235, Hoàng Quốc Việt, quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội – trung tâm giảng dạy, điều hành.
Cơ sở 2: Xã Tân Minh, huyện Sóc Sơn, Hà Nội – phục vụ thực hành, thí nghiệm, nghiên cứu chuyên sâu.
Trường sở hữu hệ thống hơn 150 phòng học, các phòng đều được trang bị máy chiếu, máy tính, thiết bị thí nghiệm và phần mềm chuyên ngành nhằm đáp ứng tốt nhất nhu cầu học tập, thực hành và nghiên cứu khoa học của sinh viên.
Năm 2025, Trường Đại học Điện lực tiếp tục triển khai kế hoạch tuyển sinh trên phạm vi toàn quốc với nhiều phương thức xét tuyển linh hoạt, phù hợp với năng lực của thí sinh. Dưới đây là những thông tin quan trọng mà thí sinh và phụ huynh cần nắm rõ:
Thời gian tuyển sinh
Thực hiện theo lịch trình chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo và thông báo cụ thể trên website chính thức của trường.
Đối tượng tuyển sinh
Tất cả thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc có trình độ tương đương theo quy định của Bộ GD&ĐT.
Phạm vi tuyển sinh
Áp dụng trên toàn quốc, không giới hạn khu vực đăng ký dự thi.
Trường Đại học Điện lực áp dụng 4 phương thức tuyển sinh chính như sau:
Phương thức 1: Xét tuyển học bạ THPT
Dựa trên kết quả học tập của thí sinh trong ba năm THPT. Tổng điểm ba môn trong tổ hợp xét tuyển phải đạt từ 18 điểm trở lên (thang điểm 30).
Phương thức 2: Xét tuyển kết hợp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế và học bạ
Thí sinh cần đáp ứng hai điều kiện sau:
Có chứng chỉ IELTS (từ 5.0 trở lên) hoặc TOEFL iBT (từ 35 điểm trở lên), còn hiệu lực đến trước ngày 20/07/2025.
Có điểm trung bình học tập lớp 10, 11, 12 của hai môn còn lại trong tổ hợp xét tuyển.
Tổng điểm quy đổi từ chứng chỉ và hai môn học còn lại trong tổ hợp phải đạt từ 18 điểm trở lên, tính cả điểm ưu tiên nếu có.
Phương thức 3: Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT 2025
Thí sinh cần đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của trường cho từng ngành cụ thể.
Phương thức 4: Tuyển thẳng
Áp dụng theo các tiêu chí ưu tiên và quy chế tuyển sinh hiện hành do Bộ GD&ĐT ban hành.
Tùy theo từng phương thức, Trường Đại học Điện lực đưa ra mức điểm sàn phù hợp nhằm đảm bảo chất lượng đào tạo. Với xét học bạ và xét tuyển kết hợp, mức điểm tối thiểu là 18 điểm cho ba môn xét tuyển.
>>>Tham khảo thêm: Trường Đại học Văn Lang ở đâu, có mấy cơ sở?
Thông tin chi tiết về học phí từng ngành sẽ được công bố cụ thể trên website của trường. Tuy nhiên, học phí của Trường Đại học Điện lực vẫn ở mức hợp lý so với mặt bằng chung của các trường công lập, đặc biệt với các ngành kỹ thuật – công nghệ có tính ứng dụng cao.
Khối ngành | Năm học 2021 - 2022 | Năm học 2022 - 2023 | Năm 2023 - 2024 | Năm học 2024 - 2025 |
Khối Kinh tế | 1.430 | 1.430 | 1.570 | Nếu có thay đổi mức học phí thì mức thay đổi không quá ±10% so với năm trước. |
Khối Kỹ thuật | 1.595 | 1.595 | 1.750 | Nếu có thay đổi mức học phí thì mức thay đổi không quá ±10% so với năm trước. |
Trường Đại học Điện lực các ngành tuyển sinh
STT | Ngành đào tạo | Mã ngành | Tổ hợp môn xét tuyển | Chỉ tiêu |
1 | Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | 7510301 | A00, A01, D01, D07 | 700 |
2 | Quản lý công nghiệp | 7501601 | A00, A01, D01, D07 | 120 |
3 | Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | 7510302 | A00, A01, D01, D07 | 420 |
4 | Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 7510303 | A00, A01, D01, D07 | 500 |
5 | Công nghệ thông tin | 7480201 | A00, A01, D01, D07 | 650 |
6 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 7510203 | A00, A01, D01, D07 | 240 |
7 | Công nghệ kỹ thuật cơ khí | 7510201 | A00, A01, D01, D07 | 240 |
8 | Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng | 7510102 | A00, A01, D01, D07 | 180 |
9 | Kỹ thuật nhiệt | 7520115 | A00, A01, D01, D07 | 180 |
10 | Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | 7510605 | A00, A01, D01, D07 | 280 |
11 | Quản lý năng lượng | 7510302 | A00, A01, D01, D07 | 100 |
12 | Công nghệ kỹ thuật năng lượng | 7510403 | A00, A01, D01, D07 | 100 |
13 | Công nghệ kỹ thuật môi trường | 7510406 | A00, A01, D01, D07 | 80 |
14 | Kế toán | 7340301 | A00, A01, D01, D07 | 300 |
15 | Quản trị kinh doanh | 7340101 | A00, A01, D01, D07 | 350 |
16 | Tài chính - Ngân hàng | 7340201 | A00, A01, D01, D07 | 250 |
17 | Kiểm toán | 7340302 | A00, A01, D01, D07 | 120 |
18 | Thương mại điện tử | 7340122 | A00, A01, D01, D07 | 200 |
19 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 7810103 | A00, A01, D01, D07 | 240 |
20 | Công nghệ kỹ thuật ô tô | 7510205 | A00, A01, D01, D07 | 120 |
21 | Khoa học dữ liệu | 7460108 | A00, A01, D01, D07 | 180 |
22 | Trí tuệ nhân tạo | 7480107 | A00, A01, D01, D07 | 120 |
23 | Kỹ thuật máy tính | 7480106 | A00, A01, D01, D07 | 150 |
24 | Công nghệ vật liệu bán dẫn và vi mạch | 7510402 | A00, A01, D01, D07 | 120 |
25 | Toán tin | 7460117 | A00, A01, D01, D07 | 80 |
26 | Kỹ thuật Robot | 7520107 | A00, A01, D01, D07 | 120 |
27 | Công nghệ tài chính | 7340205 | A00, A01, D01, D07 | 160 |
28 | Công nghệ kỹ thuật hạt nhân | 7510407 | A00, A01, D01, D07 | 60 |
29 | Quản trị khách sạn | 7810201 | A00, A01, D01, D07 | 120 |
30 | Marketing | 7340115 | A00, A01, D01, D07 | 120 |
31 | Luật kinh tế | 7380107 | D01, D09, D10, D84 | 100 |
32 | Ngôn ngữ Anh | 7220201 | D01, D09, D10, D84 | 100 |
Với vị trí thuận lợi ngay tại thủ đô Hà Nội, Trường Đại học Điện lực là lựa chọn lý tưởng cho những ai yêu thích lĩnh vực năng lượng và công nghệ. Hy vọng những thông tin trên đã giúp bạn trả lời được câu hỏi "Trường Đại học Điện lực ở đâu" một cách đầy đủ và rõ ràng.
Bình Luận