logo mobile website Kiemvieclam.vn

Cập nhật Trường Đại học Mỏ Địa chất ở đâu năm 2025?

Thu Hà - 29 Tháng 6, 2025

Trường Đại học Mỏ Địa chất ở đâu là câu hỏi được nhiều thí sinh và phụ huynh quan tâm mỗi mùa tuyển sinh. Việc biết rõ vị trí trường không chỉ giúp bạn thuận tiện trong việc đi lại mà còn hiểu thêm về môi trường học tập xung quanh. Cùng khám phá địa chỉ chính xác của ngôi trường nổi tiếng trong đào tạo ngành mỏ, địa chất và tài nguyên này ngay sau đây.

Trường Đại học Mỏ Địa chất ở đâu?

Trường Đại học Mỏ - Địa chất, tiếng Anh là Hanoi University of Mining and Geology (HUMG), là trường đại học công lập hàng đầu chuyên đào tạo các lĩnh vực liên quan đến mỏ, địa chất và tài nguyên môi trường. 

Trường có mã tuyển sinh là MDA và cung cấp đa dạng hệ đào tạo bao gồm đại học chính quy, liên thông, văn bằng 2, sau đại học và tại chức nhằm đáp ứng nhu cầu học tập và nâng cao trình độ chuyên môn của sinh viên.

Cơ sở Hà Nội của trường tọa lạc tại số 18 Phố Viên, phường Đức Thắng, quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội — vị trí thuận lợi, dễ dàng tiếp cận với các khu vực trung tâm thủ đô và các vùng lân cận, tạo điều kiện thuận lợi cho sinh viên trong quá trình học tập và sinh hoạt.

Với bề dày kinh nghiệm đào tạo và đội ngũ giảng viên giàu chuyên môn, Đại học Mỏ - Địa chất là lựa chọn uy tín cho những bạn trẻ muốn phát triển sự nghiệp trong các ngành kỹ thuật mỏ, địa chất, môi trường và tài nguyên thiên nhiên.

Trường Đại học Mỏ Địa chất ở đâu?
Trường Đại học Mỏ Địa chất ở đâu?

Giới thiệu Trường Đại học Mỏ Địa chất

Trường Đại học Mỏ - Địa chất là trường đại học công lập hàng đầu Việt Nam chuyên đào tạo các ngành về mỏ, địa chất và khoa học kỹ thuật liên quan.

Lịch sử hình thành và phát triển

Trường Đại học Mỏ - Địa chất được thành lập năm 1966, trải qua hơn 55 năm xây dựng và phát triển, trở thành một trong những trung tâm đào tạo và nghiên cứu khoa học hàng đầu tại Việt Nam về lĩnh vực Khoa học Trái đất, Kỹ thuật mỏ và nhiều ngành khoa học kỹ thuật khác.

Ngoài các ngành kỹ thuật trọng điểm, trường còn mở rộng đào tạo đa ngành liên quan đến kinh tế, du lịch nhằm đáp ứng nhu cầu đa dạng của thị trường lao động. Hiện tại, Đại học Mỏ - Địa chất có ba cơ sở đào tạo tại Hà Nội, Vũng Tàu và Quảng Ninh, tạo điều kiện thuận lợi cho sinh viên khắp cả nước học tập.

Với hơn 60 năm kinh nghiệm, trường đã xây dựng đội ngũ giảng viên có trình độ chuyên môn cao, nhiều cán bộ và cựu giảng viên giữ vị trí lãnh đạo quan trọng trong các cơ quan nhà nước và ngành công nghiệp.

Sứ mệnh của trường là đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ, đáp ứng nhu cầu phát triển xã hội và hội nhập quốc tế. Định hướng đến năm 2030, Đại học Mỏ - Địa chất phấn đấu trở thành trường đại học đa ngành định hướng nghiên cứu, có uy tín trong nước và trên trường quốc tế.

Giới thiệu Trường Đại học Mỏ Địa chất
Giới thiệu Trường Đại học Mỏ Địa chất

Cơ sở vật chất hiện đại

Đại học Mỏ - Địa chất đặc biệt chú trọng đầu tư xây dựng cơ sở vật chất nhằm tạo môi trường học tập và nghiên cứu tốt nhất cho sinh viên. Trường hiện có:

  • Hơn 200 phòng học và giảng đường hiện đại
  • Phòng máy tính và phòng học ngoại ngữ với diện tích lên tới 5.500 m²
  • 9 xưởng thực hành với tổng diện tích 540 m²
  • Thư viện đa chức năng với 14 phòng trên diện tích 1.110 m²
  • 51 phòng thí nghiệm chuyên sâu, diện tích 5.000 m²

Trang thiết bị phòng thí nghiệm được đầu tư đồng bộ, hiện đại, phục vụ hiệu quả cho việc thực hành và nghiên cứu khoa học của sinh viên.

Ngoài ra, trường còn sở hữu ký túc xá khang trang gồm 2 dãy nhà 5 tầng và nhà ăn 2 tầng trên tổng diện tích 5.500 m², đáp ứng nhu cầu sinh hoạt của sinh viên ở xa.

Một điểm thú vị tại Đại học Mỏ - Địa chất là khuôn viên trường có nuôi hai con khủng long giả làm cảnh, tạo nên không gian học tập sinh động và đặc sắc. Với hai khu vực học tập chính A và B cách nhau khoảng 3-4 km, sinh viên thường phải di chuyển nhanh chóng giữa các tiết học, tạo nên một trải nghiệm học tập năng động, thú vị.

>>>Thông tin liên quan: Đại học Hoa Sen ở đâu và tại sao lại thu hút nhiều sinh viên?

Trường Đại học Mỏ Địa chất tuyển sinh

Trường Đại học Mỏ Địa chất tuyển sinh đa dạng ngành nghề, tạo cơ hội học tập chất lượng cao cho thí sinh trên toàn quốc năm 2025.

Trường Đại học Mỏ Địa chất tuyển sinh
Trường Đại học Mỏ Địa chất tuyển sinh

Thời gian tuyển sinh

Nhà trường tổ chức tuyển sinh theo lịch chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Thông tin chi tiết về thời gian đăng ký xét tuyển sẽ được cập nhật cụ thể trên website chính thức của trường để thí sinh dễ dàng theo dõi và đăng ký.

Đối tượng tuyển sinh

Tất cả thí sinh đã tốt nghiệp Trung học Phổ thông (THPT) hoặc các bằng cấp tương đương đều đủ điều kiện đăng ký xét tuyển vào Trường Đại học Mỏ - Địa chất.

Phạm vi tuyển sinh

Trường tuyển sinh trên toàn quốc, tạo điều kiện cho thí sinh ở mọi vùng miền có cơ hội học tập tại trường.

Phương thức tuyển sinh

Trường áp dụng đa dạng các phương thức xét tuyển nhằm mở rộng cơ hội cho thí sinh:

Phương thức 1: Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025.

Phương thức 2: Xét tuyển dựa trên chứng chỉ quốc tế và hồ sơ năng lực học tập của thí sinh.

Phương thức 3: Xét tuyển thẳng đối với học sinh giỏi theo kết quả học tập THPT, học sinh giỏi cấp quốc gia và quốc tế.

Phương thức 4: Sử dụng kết quả bài thi đánh giá tư duy do Đại học Bách khoa Hà Nội và Đại học Quốc gia tổ chức.

Phương thức 5: Xét tuyển dựa vào kết quả học tập ở THPT (học bạ) với tổng điểm trung bình của 6 học kỳ từ lớp 10 đến lớp 12.

Phương thức tuyển sinh
Phương thức tuyển sinh

Điều kiện và ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào

Với phương thức xét tuyển dựa trên chứng chỉ quốc tế và hồ sơ năng lực học tập, thí sinh cần có điểm trung bình học tập từng năm lớp 10, 11, 12 từ 7.0 trở lên và thỏa mãn một trong các điều kiện sau:

  • Tham dự kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia hoặc đạt giải các kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố, quốc tế.
  • Có chứng chỉ quốc tế như SAT, ACT hoặc tương đương.
  • Tham gia cuộc thi “Đường lên đỉnh Olympia” từ vòng thi tháng trở lên.
  • Là học sinh hệ chuyên các môn Toán, Lý, Hóa, Sinh, Tin học, Ngoại ngữ ở các trường THPT chuyên hoặc các lớp chuyên thuộc Đại học, Đại học quốc gia, Đại học vùng.
  • Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh VSTEP hoặc các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế được quy đổi điểm khi xét tuyển các tổ hợp có môn tiếng Anh.

Với phương thức xét tuyển thẳng học sinh giỏi, thí sinh đạt thành tích cao trong các kỳ thi học sinh giỏi quốc gia, cuộc thi khoa học kỹ thuật cấp quốc gia hoặc quốc tế sẽ được xét tuyển thẳng vào ngành học phù hợp.

Với phương thức học bạ, thí sinh cần có hạnh kiểm loại Khá trở lên và tổng điểm trung bình các môn trong 6 học kỳ THPT đạt từ 18 điểm trở lên.

Đại học Mỏ - Địa chất học phí dự kiến năm 2025

Học phí dự kiến được áp dụng theo tín chỉ như sau:

Khối ngành kinh tế: 352.000 đồng/tín chỉ

Khối ngành kỹ thuật: 389.000 đồng/tín chỉ

Đại học Mỏ - Địa chất học phí dự kiến năm 2025
Đại học Mỏ - Địa chất học phí dự kiến năm 2025

Trường Đại học Mỏ - Địa chất đa dạng phương thức xét tuyển nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho thí sinh, đồng thời duy trì chất lượng đầu vào theo tiêu chuẩn quốc gia. Thí sinh và phụ huynh nên thường xuyên cập nhật thông tin tuyển sinh trên trang web chính thức của trường để không bỏ lỡ các thông báo quan trọng.

>>>Khám phá thêm nội dung hay: Tìm hiểu Trường Đại học Trưng Vương ở đâu và có cơ sở nào?

Đại học Mỏ - Địa chất có những ngành nào tuyển sinh

STT

Mã ngành

Tên ngành

Tổ hợp môn xét tuyển

Chỉ tiêu

I. Công nghệ kỹ thuật

 

1

7510401

Công nghệ kỹ thuật hoá học

A00; A05; A06; A01; A02; B00; C02; D07

30

2

7510301

Công nghệ Kỹ thuật điện, điện tử

A00; A01; D01; C01; A0T

40

3

7510601

Quản lý công nghiệp

A00; A01; D01; D07; C04; D10; D09; D84

120

II. Du lịch, khách sạn, thể thao và dịch vụ cá nhân

 

4

7810105

Du lịch địa chất

D01; D10; C04; D07; A07; A06; C03; A04

30

III. Khoa học tự nhiên

 

5

7440229

Quản lý phân tích dữ liệu khoa học trái đất

A00; A01; D07; A04; A06; B00; B02; B08

30

6

7440201

Địa chất học

D01; D10; C04; D07; C01; A06; A00; A04

30

IV. Kiến trúc và xây dựng

 

7

7580211

Địa kỹ thuật xây dựng

A00; C04; D01; A01; A02; C02; D07; D10

30

8

7580212

Kỹ thuật tài nguyên nước

A00; A01; A04; D01; C02; C01; D07; C04

30

9

7580109

Quản lý phát triển đô thị và Bất động sản

A00; A01; C02; C03; C04; D01; D10

60

10

7580201

Kỹ thuật xây dựng

A00; A01; A10; B04; C01; C02; C04; D01

137

11

7580204

Xây dựng công trình ngầm thành phố và hệ thống tàu điện ngầm

A00; A01; A10; B04; C01; C02; C04; D01

81

12

7580205

Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông

A00; A01; C01; C04; D01

85

13

7580302

Quản lý xây dựng

A00; A01; A10; B04; C01; C02; C04; D01

66

V. Kinh doanh và quản lý

 

14

7340101

Quản trị kinh doanh

A00; A01; D01; D07; C04; D10; D09; D84

80

15

7340301

Kế toán

A00; A01; D01; D07; C04; D10; D09; D84

80

16

7340201

Tài chính – Ngân hàng

A00; A01; D01; D07; C04; D10; D09; D84

80

VI. Kỹ thuật

 

17

7520309

Kỹ thuật vật liệu

A00; A01; A02; A03; A04; A10; C01; D01

50

18

7520301

Kỹ thuật hoá học (Chương trình tiên tiến)

A00; A05; A06; A01; A02; B00; C02; D07

20

19

7520502

Kỹ thuật Địa vật lý

A00; A01; D07; A04; A06; B00; B02; B08

30

20

7520604

Kỹ thuật dầu khí

A00; A01; D07; D01; C02; B00; B02; B08

120

21

7520605

Kỹ thuật khí thiên nhiên

A00; A01; D07; D01; C02; B00; B02; B08

30

22

7520606

Công nghệ số trong thăm dò và khai thác tài nguyên thiên nhiên

A00; A01; D07; A04; A06; B00; B02; B08

30

23

7520501

Kỹ thuật địa chất

A00; C04; D01; A01; C01; C02; D07; D10

40

24

7520505

Đá quý, đá mỹ nghệ

C04; D01; C01; C02; A00; A04; D10; D15

25

25

7520503

Kỹ thuật trắc địa - bản đồ

A00; A01; C04; D01; D10

80

26

7520601

Kỹ Thuật Mỏ

A00; A01; B03; C02; C03; C04; D01; D10

100

27

7520607

Kỹ thuật tuyển khoáng

A00; A01; B03; C02; C03; C04; D01; D10

60

28

7520216

Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá

A00; A01; D01; C01; A0T

50

29

7520218

Kỹ thuật Robot và Trí tuệ nhân tạo

A00; A01; D01; C01; A0T 

40

30

7520201

Kỹ thuật điện

A00; A01; D01; C01; A0T

120

31

7520103

Kỹ thuật cơ khí

A00; A01; D01; C01; A0T

60

32

7520130

Kỹ thuật Ô tô

A00; A01; D01; C01; A0T

40

33

7520114

Kỹ thuật cơ điện tử

A00; A01; D01; C01; A0T

40

34

7520116

Kỹ thuật cơ khí động lực

A00; A01; D01; C01; A0T

40

35

7520320

Kỹ thuật môi trường

A00; B00; C04; D01; A09; C01; A01; A04

50

VII. Máy tính và công nghệ thông tin

 

36

7480206

Địa tin học

A00; A01; C02; C03; C04; D01; D10

30

37

7480201

Công nghệ thông tin

A00; A01; D01; D07; D0C; A0T; K01; A1T

330

VIII. Môi trường và bảo vệ môi trường

 

38

7850103

Quản lý đất đai

A00; A01; C04; D01; D10; A09

100

39

7850202

An toàn, vệ sinh lao động

A00; A01; B03; C02; C03; C04; D01; D10

50

40

7850101

Quản lý Tài nguyên và môi trường

A00; B00; C04; D01; A09; D10; A07; C14

80

IX. Sức khỏe

 

41

7720203

Hóa dược

A00; B00; D07; A01; C02; A11; A06; D01

40

X. Toán và thống kê

 

42

7460108

Khoa học dữ liệu

A00; A01; D01; D07; D0C; A0T; K01; A1T

60

43

7220204

Ngôn ngữ Trung Quốc

D01; D04; C00; D09; D66; C03; D78; D14

120

44

7580106

Quản lý đô thị và công trình

C04; A00; D10; C02; A07; D01; D07; C01

40

45

7520121 

Kỹ thuật không gian

A01; A04; A09; B02; C04; D01; D84

60

46

7850196

Quản lý tài nguyên khoáng sản

A00; A04; C04; D10; A01; D01; A06; B00

30

47

7220201

Ngôn ngữ Anh

D01; D09; D10; D14; D15; D66; D78; D96

80

Đại học Mỏ - Địa chất điểm chuẩn các năm

STT

Ngành 

Năm 2021

Năm 2022

Năm 2023

Năm 2024

Xét theo KQ thi THPT

Xét theo học bạ THPT đợt 1

Xét theo KQ thi THPT

Xét theo học bạ THPT đợt 1

Xét theo KQ thi THPT

Xét theo KQ thi THPT

1

Quản trị kinh doanh

18,50

22,60

22,00

26,00

23,25

23,75

2

Kế toán

18,00

21,50

22,00

26,00

23,25

23,75

3

Công nghệ thông tin

20,00

25,30

23,00

26,00

24,00

23,75

4

Công nghệ kỹ thuật hoá học

18,00

18,00

19,00

20,00

18,50

19,00

5

Kỹ thuật cơ khí

17,00

21,70

16,00

24,60

23,75

24,00

6

Kỹ thuật điện

17,50

20,60

18,00

23,99

20,25

22,25

7

Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá

20,00

24,26

22,00

27,89

23,50

24,50

8

Kỹ thuật môi trường

15,00

18,00

15,00

18,00

15,50

16,00

9

Kỹ thuật địa chất

15,00

18,00

15,00

18,00

16,00

15,00

10

Kỹ thuật địa vật lý

16,00

18,00

18,00

19,00

18,00

16,00

11

Kỹ thuật trắc địa - bản đồ

15,00

18,00

15,00

18,50

15,00

15,50

12

Kỹ thuật mỏ

15,00

18,00

16,00

18,00

17,00

17,00

13

Kỹ thuật dầu khí

16,00

18,00

18,00

22,00

18,50

19,00

14

Kỹ thuật tuyển khoáng

15,00

18,00

16,00

18,00

15,00

18,00

15

Kỹ thuật xây dựng

15,00

18,00

15,50

18,00

21,00

20,50

16

Quản lý đất đai

15,00

18,00

15,00

23,00

19,50

23,10

17

Tài chính - Ngân hàng

18,00

21,10

22,00

26,00

23,25

23,75

18

Địa chất học

15,00

18,00

15,50

18,00

16,00

16,00

19

Địa kỹ thuật xây dựng

15,00

18,00

15,00

18,00

16,00

16,00

20

Kỹ thuật hóa học - Chương trình tiên tiến

19,00

18,00

19,50

22,00

19,00

19,00

21

Địa tin học

15,00

18,00

16,00

18,00

16,00

17,50

22

Quản lý công nghiệp

15,00

18,00

17,00

23,00

20,75

21,25

23

Du lịch địa chất

15,00

18,00

16,00

18,00

23,00

20,00

24

Khoa học dữ liệu

18,00

 

20,50

23,00

23,00

21,75

25

Kỹ thuật cơ điện tử

18,00

22,76

19,00

26,88

22,95

24,00

26

Kỹ thuật cơ khí động lực

17,00

18,00

15,00

22,77

20,15

24,00

27

Xây dựng công trình ngầm thành phố và hệ thống tàu điện ngầm

15,00

18,00

15,00

18,00

15,00

16,00

28

Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông

15,00

18,00

15,00

18,00

15,00

17,00

29

Quản lý tài nguyên môi trường

15,00

18,00

15,00

18,00

18,00

21,50

30

Quản lý và phân tích dữ liệu khoa học trái đất

 

 

18,00

20,50

18,00

18,00

31

Kỹ thuật khí thiên nhiên

 

 

18,00

20,50

18,50

16,00

32

Công nghệ số trong thăm dò và khai thác tài nguyên thiên nhiên

 

 

18,00

18,50

18,00

16,00

33

Đá quý đá mỹ nghệ

 

 

15,00

18,00

15,00

15,00

34

Kỹ thuật tài nguyên nước

 

 

15,00

18,00

16,00

15,00

35

Quản lý phát triển đô thị và bất động sản

 

 

16,50

23,00

22,50

24,10

36

An toàn, vệ sinh lao động

 

 

15,00

18,00

17,00

18,00

37

Kỹ thuật ô tô

 

 

18,50

27,20

23,25

24,00

38

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

 

 

18

 

22,50

23,75

39

Kỹ thuật robot và trí tuệ nhân tạo

 

 

20,00

 

22,50

23,25

40

Quản lý xây dựng

 

 

16,00

18,00

19,50

19,50

41

Hóa dược

 

 

17,00

22,00

18,00

19,00

 

Hy vọng qua bài viết này, bạn đã biết Trường Đại học Mỏ Địa chất ở đâu cũng như nắm rõ thông tin cần thiết trước khi lựa chọn ngôi trường phù hợp. Đừng quên cập nhật thêm các thông tin về tuyển sinh, ngành học và học phí để có sự chuẩn bị tốt nhất cho hành trình đại học sắp tới.

Bình Luận