Trường Đại học Mỏ - Địa chất là trường đại học công lập hàng đầu Việt Nam chuyên đào tạo các ngành về mỏ, địa chất và khoa học kỹ thuật liên quan.
Lịch sử hình thành và phát triển
Trường Đại học Mỏ - Địa chất được thành lập năm 1966, trải qua hơn 55 năm xây dựng và phát triển, trở thành một trong những trung tâm đào tạo và nghiên cứu khoa học hàng đầu tại Việt Nam về lĩnh vực Khoa học Trái đất, Kỹ thuật mỏ và nhiều ngành khoa học kỹ thuật khác.
Ngoài các ngành kỹ thuật trọng điểm, trường còn mở rộng đào tạo đa ngành liên quan đến kinh tế, du lịch nhằm đáp ứng nhu cầu đa dạng của thị trường lao động. Hiện tại, Đại học Mỏ - Địa chất có ba cơ sở đào tạo tại Hà Nội, Vũng Tàu và Quảng Ninh, tạo điều kiện thuận lợi cho sinh viên khắp cả nước học tập.
Với hơn 60 năm kinh nghiệm, trường đã xây dựng đội ngũ giảng viên có trình độ chuyên môn cao, nhiều cán bộ và cựu giảng viên giữ vị trí lãnh đạo quan trọng trong các cơ quan nhà nước và ngành công nghiệp.
Sứ mệnh của trường là đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ, đáp ứng nhu cầu phát triển xã hội và hội nhập quốc tế. Định hướng đến năm 2030, Đại học Mỏ - Địa chất phấn đấu trở thành trường đại học đa ngành định hướng nghiên cứu, có uy tín trong nước và trên trường quốc tế.
Cơ sở vật chất hiện đại
Đại học Mỏ - Địa chất đặc biệt chú trọng đầu tư xây dựng cơ sở vật chất nhằm tạo môi trường học tập và nghiên cứu tốt nhất cho sinh viên. Trường hiện có:
Trang thiết bị phòng thí nghiệm được đầu tư đồng bộ, hiện đại, phục vụ hiệu quả cho việc thực hành và nghiên cứu khoa học của sinh viên.
Ngoài ra, trường còn sở hữu ký túc xá khang trang gồm 2 dãy nhà 5 tầng và nhà ăn 2 tầng trên tổng diện tích 5.500 m², đáp ứng nhu cầu sinh hoạt của sinh viên ở xa.
Một điểm thú vị tại Đại học Mỏ - Địa chất là khuôn viên trường có nuôi hai con khủng long giả làm cảnh, tạo nên không gian học tập sinh động và đặc sắc. Với hai khu vực học tập chính A và B cách nhau khoảng 3-4 km, sinh viên thường phải di chuyển nhanh chóng giữa các tiết học, tạo nên một trải nghiệm học tập năng động, thú vị.
>>>Thông tin liên quan: Đại học Hoa Sen ở đâu và tại sao lại thu hút nhiều sinh viên?
Trường Đại học Mỏ Địa chất tuyển sinh đa dạng ngành nghề, tạo cơ hội học tập chất lượng cao cho thí sinh trên toàn quốc năm 2025.
Thời gian tuyển sinh
Nhà trường tổ chức tuyển sinh theo lịch chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Thông tin chi tiết về thời gian đăng ký xét tuyển sẽ được cập nhật cụ thể trên website chính thức của trường để thí sinh dễ dàng theo dõi và đăng ký.
Đối tượng tuyển sinh
Tất cả thí sinh đã tốt nghiệp Trung học Phổ thông (THPT) hoặc các bằng cấp tương đương đều đủ điều kiện đăng ký xét tuyển vào Trường Đại học Mỏ - Địa chất.
Phạm vi tuyển sinh
Trường tuyển sinh trên toàn quốc, tạo điều kiện cho thí sinh ở mọi vùng miền có cơ hội học tập tại trường.
Phương thức tuyển sinh
Trường áp dụng đa dạng các phương thức xét tuyển nhằm mở rộng cơ hội cho thí sinh:
Phương thức 1: Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025.
Phương thức 2: Xét tuyển dựa trên chứng chỉ quốc tế và hồ sơ năng lực học tập của thí sinh.
Phương thức 3: Xét tuyển thẳng đối với học sinh giỏi theo kết quả học tập THPT, học sinh giỏi cấp quốc gia và quốc tế.
Phương thức 4: Sử dụng kết quả bài thi đánh giá tư duy do Đại học Bách khoa Hà Nội và Đại học Quốc gia tổ chức.
Phương thức 5: Xét tuyển dựa vào kết quả học tập ở THPT (học bạ) với tổng điểm trung bình của 6 học kỳ từ lớp 10 đến lớp 12.
Điều kiện và ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào
Với phương thức xét tuyển dựa trên chứng chỉ quốc tế và hồ sơ năng lực học tập, thí sinh cần có điểm trung bình học tập từng năm lớp 10, 11, 12 từ 7.0 trở lên và thỏa mãn một trong các điều kiện sau:
Với phương thức xét tuyển thẳng học sinh giỏi, thí sinh đạt thành tích cao trong các kỳ thi học sinh giỏi quốc gia, cuộc thi khoa học kỹ thuật cấp quốc gia hoặc quốc tế sẽ được xét tuyển thẳng vào ngành học phù hợp.
Với phương thức học bạ, thí sinh cần có hạnh kiểm loại Khá trở lên và tổng điểm trung bình các môn trong 6 học kỳ THPT đạt từ 18 điểm trở lên.
Đại học Mỏ - Địa chất học phí dự kiến năm 2025
Học phí dự kiến được áp dụng theo tín chỉ như sau:
Khối ngành kinh tế: 352.000 đồng/tín chỉ
Khối ngành kỹ thuật: 389.000 đồng/tín chỉ
Trường Đại học Mỏ - Địa chất đa dạng phương thức xét tuyển nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho thí sinh, đồng thời duy trì chất lượng đầu vào theo tiêu chuẩn quốc gia. Thí sinh và phụ huynh nên thường xuyên cập nhật thông tin tuyển sinh trên trang web chính thức của trường để không bỏ lỡ các thông báo quan trọng.
>>>Khám phá thêm nội dung hay: Tìm hiểu Trường Đại học Trưng Vương ở đâu và có cơ sở nào?
Đại học Mỏ - Địa chất có những ngành nào tuyển sinh
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn xét tuyển | Chỉ tiêu |
I. Công nghệ kỹ thuật |
| |||
1 | 7510401 | Công nghệ kỹ thuật hoá học | A00; A05; A06; A01; A02; B00; C02; D07 | 30 |
2 | 7510301 | Công nghệ Kỹ thuật điện, điện tử | A00; A01; D01; C01; A0T | 40 |
3 | 7510601 | Quản lý công nghiệp | A00; A01; D01; D07; C04; D10; D09; D84 | 120 |
II. Du lịch, khách sạn, thể thao và dịch vụ cá nhân |
| |||
4 | 7810105 | Du lịch địa chất | D01; D10; C04; D07; A07; A06; C03; A04 | 30 |
III. Khoa học tự nhiên |
| |||
5 | 7440229 | Quản lý phân tích dữ liệu khoa học trái đất | A00; A01; D07; A04; A06; B00; B02; B08 | 30 |
6 | 7440201 | Địa chất học | D01; D10; C04; D07; C01; A06; A00; A04 | 30 |
IV. Kiến trúc và xây dựng |
| |||
7 | 7580211 | Địa kỹ thuật xây dựng | A00; C04; D01; A01; A02; C02; D07; D10 | 30 |
8 | 7580212 | Kỹ thuật tài nguyên nước | A00; A01; A04; D01; C02; C01; D07; C04 | 30 |
9 | 7580109 | Quản lý phát triển đô thị và Bất động sản | A00; A01; C02; C03; C04; D01; D10 | 60 |
10 | 7580201 | Kỹ thuật xây dựng | A00; A01; A10; B04; C01; C02; C04; D01 | 137 |
11 | 7580204 | Xây dựng công trình ngầm thành phố và hệ thống tàu điện ngầm | A00; A01; A10; B04; C01; C02; C04; D01 | 81 |
12 | 7580205 | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | A00; A01; C01; C04; D01 | 85 |
13 | 7580302 | Quản lý xây dựng | A00; A01; A10; B04; C01; C02; C04; D01 | 66 |
V. Kinh doanh và quản lý |
| |||
14 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | A00; A01; D01; D07; C04; D10; D09; D84 | 80 |
15 | 7340301 | Kế toán | A00; A01; D01; D07; C04; D10; D09; D84 | 80 |
16 | 7340201 | Tài chính – Ngân hàng | A00; A01; D01; D07; C04; D10; D09; D84 | 80 |
VI. Kỹ thuật |
| |||
17 | 7520309 | Kỹ thuật vật liệu | A00; A01; A02; A03; A04; A10; C01; D01 | 50 |
18 | 7520301 | Kỹ thuật hoá học (Chương trình tiên tiến) | A00; A05; A06; A01; A02; B00; C02; D07 | 20 |
19 | 7520502 | Kỹ thuật Địa vật lý | A00; A01; D07; A04; A06; B00; B02; B08 | 30 |
20 | 7520604 | Kỹ thuật dầu khí | A00; A01; D07; D01; C02; B00; B02; B08 | 120 |
21 | 7520605 | Kỹ thuật khí thiên nhiên | A00; A01; D07; D01; C02; B00; B02; B08 | 30 |
22 | 7520606 | Công nghệ số trong thăm dò và khai thác tài nguyên thiên nhiên | A00; A01; D07; A04; A06; B00; B02; B08 | 30 |
23 | 7520501 | Kỹ thuật địa chất | A00; C04; D01; A01; C01; C02; D07; D10 | 40 |
24 | 7520505 | Đá quý, đá mỹ nghệ | C04; D01; C01; C02; A00; A04; D10; D15 | 25 |
25 | 7520503 | Kỹ thuật trắc địa - bản đồ | A00; A01; C04; D01; D10 | 80 |
26 | 7520601 | Kỹ Thuật Mỏ | A00; A01; B03; C02; C03; C04; D01; D10 | 100 |
27 | 7520607 | Kỹ thuật tuyển khoáng | A00; A01; B03; C02; C03; C04; D01; D10 | 60 |
28 | 7520216 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá | A00; A01; D01; C01; A0T | 50 |
29 | 7520218 | Kỹ thuật Robot và Trí tuệ nhân tạo | A00; A01; D01; C01; A0T | 40 |
30 | 7520201 | Kỹ thuật điện | A00; A01; D01; C01; A0T | 120 |
31 | 7520103 | Kỹ thuật cơ khí | A00; A01; D01; C01; A0T | 60 |
32 | 7520130 | Kỹ thuật Ô tô | A00; A01; D01; C01; A0T | 40 |
33 | 7520114 | Kỹ thuật cơ điện tử | A00; A01; D01; C01; A0T | 40 |
34 | 7520116 | Kỹ thuật cơ khí động lực | A00; A01; D01; C01; A0T | 40 |
35 | 7520320 | Kỹ thuật môi trường | A00; B00; C04; D01; A09; C01; A01; A04 | 50 |
VII. Máy tính và công nghệ thông tin |
| |||
36 | 7480206 | Địa tin học | A00; A01; C02; C03; C04; D01; D10 | 30 |
37 | 7480201 | Công nghệ thông tin | A00; A01; D01; D07; D0C; A0T; K01; A1T | 330 |
VIII. Môi trường và bảo vệ môi trường |
| |||
38 | 7850103 | Quản lý đất đai | A00; A01; C04; D01; D10; A09 | 100 |
39 | 7850202 | An toàn, vệ sinh lao động | A00; A01; B03; C02; C03; C04; D01; D10 | 50 |
40 | 7850101 | Quản lý Tài nguyên và môi trường | A00; B00; C04; D01; A09; D10; A07; C14 | 80 |
IX. Sức khỏe |
| |||
41 | 7720203 | Hóa dược | A00; B00; D07; A01; C02; A11; A06; D01 | 40 |
X. Toán và thống kê |
| |||
42 | 7460108 | Khoa học dữ liệu | A00; A01; D01; D07; D0C; A0T; K01; A1T | 60 |
43 | 7220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc | D01; D04; C00; D09; D66; C03; D78; D14 | 120 |
44 | 7580106 | Quản lý đô thị và công trình | C04; A00; D10; C02; A07; D01; D07; C01 | 40 |
45 | 7520121 | Kỹ thuật không gian | A01; A04; A09; B02; C04; D01; D84 | 60 |
46 | 7850196 | Quản lý tài nguyên khoáng sản | A00; A04; C04; D10; A01; D01; A06; B00 | 30 |
47 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | D01; D09; D10; D14; D15; D66; D78; D96 | 80 |
STT | Ngành | Năm 2021 | Năm 2022 | Năm 2023 | Năm 2024 | ||
Xét theo KQ thi THPT | Xét theo học bạ THPT đợt 1 | Xét theo KQ thi THPT | Xét theo học bạ THPT đợt 1 | Xét theo KQ thi THPT | Xét theo KQ thi THPT | ||
1 | Quản trị kinh doanh | 18,50 | 22,60 | 22,00 | 26,00 | 23,25 | 23,75 |
2 | Kế toán | 18,00 | 21,50 | 22,00 | 26,00 | 23,25 | 23,75 |
3 | Công nghệ thông tin | 20,00 | 25,30 | 23,00 | 26,00 | 24,00 | 23,75 |
4 | Công nghệ kỹ thuật hoá học | 18,00 | 18,00 | 19,00 | 20,00 | 18,50 | 19,00 |
5 | Kỹ thuật cơ khí | 17,00 | 21,70 | 16,00 | 24,60 | 23,75 | 24,00 |
6 | Kỹ thuật điện | 17,50 | 20,60 | 18,00 | 23,99 | 20,25 | 22,25 |
7 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá | 20,00 | 24,26 | 22,00 | 27,89 | 23,50 | 24,50 |
8 | Kỹ thuật môi trường | 15,00 | 18,00 | 15,00 | 18,00 | 15,50 | 16,00 |
9 | Kỹ thuật địa chất | 15,00 | 18,00 | 15,00 | 18,00 | 16,00 | 15,00 |
10 | Kỹ thuật địa vật lý | 16,00 | 18,00 | 18,00 | 19,00 | 18,00 | 16,00 |
11 | Kỹ thuật trắc địa - bản đồ | 15,00 | 18,00 | 15,00 | 18,50 | 15,00 | 15,50 |
12 | Kỹ thuật mỏ | 15,00 | 18,00 | 16,00 | 18,00 | 17,00 | 17,00 |
13 | Kỹ thuật dầu khí | 16,00 | 18,00 | 18,00 | 22,00 | 18,50 | 19,00 |
14 | Kỹ thuật tuyển khoáng | 15,00 | 18,00 | 16,00 | 18,00 | 15,00 | 18,00 |
15 | Kỹ thuật xây dựng | 15,00 | 18,00 | 15,50 | 18,00 | 21,00 | 20,50 |
16 | Quản lý đất đai | 15,00 | 18,00 | 15,00 | 23,00 | 19,50 | 23,10 |
17 | Tài chính - Ngân hàng | 18,00 | 21,10 | 22,00 | 26,00 | 23,25 | 23,75 |
18 | Địa chất học | 15,00 | 18,00 | 15,50 | 18,00 | 16,00 | 16,00 |
19 | Địa kỹ thuật xây dựng | 15,00 | 18,00 | 15,00 | 18,00 | 16,00 | 16,00 |
20 | Kỹ thuật hóa học - Chương trình tiên tiến | 19,00 | 18,00 | 19,50 | 22,00 | 19,00 | 19,00 |
21 | Địa tin học | 15,00 | 18,00 | 16,00 | 18,00 | 16,00 | 17,50 |
22 | Quản lý công nghiệp | 15,00 | 18,00 | 17,00 | 23,00 | 20,75 | 21,25 |
23 | Du lịch địa chất | 15,00 | 18,00 | 16,00 | 18,00 | 23,00 | 20,00 |
24 | Khoa học dữ liệu | 18,00 |
| 20,50 | 23,00 | 23,00 | 21,75 |
25 | Kỹ thuật cơ điện tử | 18,00 | 22,76 | 19,00 | 26,88 | 22,95 | 24,00 |
26 | Kỹ thuật cơ khí động lực | 17,00 | 18,00 | 15,00 | 22,77 | 20,15 | 24,00 |
27 | Xây dựng công trình ngầm thành phố và hệ thống tàu điện ngầm | 15,00 | 18,00 | 15,00 | 18,00 | 15,00 | 16,00 |
28 | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | 15,00 | 18,00 | 15,00 | 18,00 | 15,00 | 17,00 |
29 | Quản lý tài nguyên môi trường | 15,00 | 18,00 | 15,00 | 18,00 | 18,00 | 21,50 |
30 | Quản lý và phân tích dữ liệu khoa học trái đất |
|
| 18,00 | 20,50 | 18,00 | 18,00 |
31 | Kỹ thuật khí thiên nhiên |
|
| 18,00 | 20,50 | 18,50 | 16,00 |
32 | Công nghệ số trong thăm dò và khai thác tài nguyên thiên nhiên |
|
| 18,00 | 18,50 | 18,00 | 16,00 |
33 | Đá quý đá mỹ nghệ |
|
| 15,00 | 18,00 | 15,00 | 15,00 |
34 | Kỹ thuật tài nguyên nước |
|
| 15,00 | 18,00 | 16,00 | 15,00 |
35 | Quản lý phát triển đô thị và bất động sản |
|
| 16,50 | 23,00 | 22,50 | 24,10 |
36 | An toàn, vệ sinh lao động |
|
| 15,00 | 18,00 | 17,00 | 18,00 |
37 | Kỹ thuật ô tô |
|
| 18,50 | 27,20 | 23,25 | 24,00 |
38 | Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử |
|
| 18 |
| 22,50 | 23,75 |
39 | Kỹ thuật robot và trí tuệ nhân tạo |
|
| 20,00 |
| 22,50 | 23,25 |
40 | Quản lý xây dựng |
|
| 16,00 | 18,00 | 19,50 | 19,50 |
41 | Hóa dược |
|
| 17,00 | 22,00 | 18,00 | 19,00 |
Hy vọng qua bài viết này, bạn đã biết Trường Đại học Mỏ Địa chất ở đâu cũng như nắm rõ thông tin cần thiết trước khi lựa chọn ngôi trường phù hợp. Đừng quên cập nhật thêm các thông tin về tuyển sinh, ngành học và học phí để có sự chuẩn bị tốt nhất cho hành trình đại học sắp tới.
Bình Luận