Trường Đại học Hạ Long là cơ sở giáo dục công lập trực thuộc UBND tỉnh Quảng Ninh, đào tạo đa ngành với thế mạnh về du lịch, ngôn ngữ và nghệ thuật.
Lịch sử hình thành và mục tiêu phát triển Trường Đại học Hạ Long
Trường Đại học Hạ Long (UHL) chính thức được thành lập vào ngày 13/10/2014 theo Quyết định số 1869/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ, trên cơ sở sáp nhập hai trường Cao đẳng Sư phạm Quảng Ninh và Cao đẳng Văn hóa, Nghệ thuật và Du lịch Hạ Long.
Là trường công lập trực thuộc Ủy ban Nhân dân tỉnh Quảng Ninh, Đại học Hạ Long hướng đến mục tiêu đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, nghiên cứu ứng dụng và giải quyết các vấn đề thực tiễn góp phần phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh và cả nước.
Đến năm 2030, trường đặt mục tiêu trở thành cơ sở giáo dục đại học định hướng ứng dụng uy tín, có thương hiệu quốc tế và vị thế hàng đầu trong lĩnh vực đào tạo du lịch, nghệ thuật và ngôn ngữ.
Trường đề cao giá trị cốt lõi: Chất lượng – Sáng tạo – Nhân văn, tạo môi trường học tập và nghiên cứu chuyên nghiệp, giúp sinh viên phát huy tối đa tiềm năng và phát triển toàn diện.
Cơ sở vật chất hiện đại, môi trường học tập thuận lợi
Đại học Hạ Long là một trong những trường đại học được đầu tư xây dựng hiện đại bậc nhất tỉnh Quảng Ninh với diện tích sử dụng hơn 9 ha chia làm hai cơ sở:
Nhà trường chú trọng đầu tư các giảng đường hiện đại, phòng học đa phương tiện với hệ thống máy chiếu, điều hòa, âm thanh trợ giảng, đáp ứng tốt cho việc giảng dạy theo hệ thống tín chỉ. Cơ sở 1 có hơn 100 phòng học trong các khu nhà cao tầng, trong khi cơ sở 2 có 16 giảng đường, bao gồm hội trường lớn với sức chứa trên 350 chỗ ngồi.
Trường đặc biệt đầu tư hệ thống phòng thực hành, thí nghiệm với tổng diện tích hơn 5.000m2, tạo điều kiện cho sinh viên học lý thuyết gắn với thực hành. Trung tâm Thông tin – Thư viện của trường có hơn 88.000 cuốn sách và nhiều phòng học phục vụ nghiên cứu với trang thiết bị hiện đại.
>>>Xem thêm trong chủ đề này: Trường Đại học Hồng Đức ở đâu? Hành trình học tập tại Thanh Hóa
Ký túc xá, nhà ăn và khu thể thao đầy đủ tiện nghi
Ký túc xá Đại học Hạ Long gồm 5 tòa nhà với tổng số phòng lên đến gần 300 phòng, được trang bị tiện nghi hiện đại, phòng ốc rộng rãi, phù hợp sinh hoạt tập thể. Hệ thống mạng Wifi phủ sóng toàn bộ khu ký túc xá phục vụ tối đa nhu cầu học tập và giải trí của sinh viên. Nhà ăn tập thể rộng rãi với sức chứa khoảng 400 chỗ, cung cấp các bữa ăn dinh dưỡng cho sinh viên.
Trường cũng chú trọng phát triển các hoạt động văn hóa – thể thao với sân bóng đá cỏ nhân tạo, sân bóng chuyền, nhà đa chức năng cùng các sân cầu lông, bóng bàn, tạo không gian rèn luyện sức khỏe và giao lưu cho sinh viên.
Y tế và chăm sóc sức khỏe sinh viên
Đại học Hạ Long luôn quan tâm đến sức khỏe cán bộ, giảng viên và sinh viên bằng việc bố trí y sĩ thường trực tại Trung tâm hỗ trợ sinh viên để xử lý cấp cứu và tư vấn sức khỏe. Nhà trường tổ chức khám sức khỏe định kỳ hàng năm nhằm đảm bảo điều kiện học tập và rèn luyện tốt nhất cho toàn thể học viên.
Năm 2025, Trường Đại học Hạ Long tổ chức tuyển sinh đại học chính quy trên toàn quốc, áp dụng nhiều phương thức xét tuyển linh hoạt nhằm tạo cơ hội rộng mở cho thí sinh. Các phương thức xét tuyển bao gồm:
Phương thức 1: Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT quốc gia.
Phương thức 2: Xét tuyển theo học bạ THPT, dựa trên kết quả học tập lớp 12 hoặc cả ba năm THPT tùy từng ngành và tổ hợp.
Phương thức 3: Xét tuyển kết hợp giữa kết quả học tập và các điều kiện ưu tiên như chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế, giải thưởng học sinh giỏi,...
Phương thức 4: Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá năng lực tư duy do các đại học tổ chức.
Thí sinh sử dụng các phương thức ngoài kỳ thi THPT quốc gia (như xét học bạ, xét kết hợp, đánh giá năng lực...) cần đăng ký nguyện vọng xét tuyển đúng thời điểm quy định, đồng thời với lịch đăng ký xét tuyển theo điểm thi THPT quốc gia.
Đối tượng và phạm vi tuyển sinh
Trường tuyển sinh tất cả thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc có bằng tương đương, không phân biệt độ tuổi hay khu vực. Phạm vi tuyển sinh được triển khai trên toàn quốc.
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào
Ngưỡng điểm nhận hồ sơ xét tuyển sẽ được công bố chính thức trên website của Trường Đại học Hạ Long trước mỗi đợt tuyển sinh, theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
>>>Đọc tiếp nội dung tương tự: Trường Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh ở đâu?
Trường Đại học Hạ Long học phí năm 2025
Mức học phí cụ thể của các ngành đào tạo sẽ được cập nhật trên cổng thông tin tuyển sinh chính thức của nhà trường. Học phí được thu theo tín chỉ và cam kết công khai, minh bạch.
Đơn vị: 1.000 đồng/ tháng/ sinh viên
Các ngành đào tạo | Năm 2019 - 2020 | Năm 2020 - 2021 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành; Khoa học máy tính; Quản trị khách sạn; Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống. | 845 | 935 |
Ngôn ngữ Anh; Ngôn ngữ Trung Quốc; Ngôn ngữ Nhật Bản; Quản lý văn học; Nuôi trồng thủy sản; Quản lý tài nguyên và môi trường. | 710 | 780 |
Trường Đại học Hạ Long các ngành tuyển sinh
STT | Ngành đào tạo | Mã ngành | Tổ hợp môn xét tuyển | Chỉ tiêu |
1 | Du lịch (Du lịch và dịch vụ hàng không) | 7810101 | Văn - Toán - Anh Văn - Sử - Anh Văn - Địa - Anh Văn - Sử - Địa Văn - Toán - Địa Văn - Anh - GDKT&PL Toán - Lí - Anh Toán - Hóa - Anh | 100 |
2 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành Quản trị lữ hành; Du lịch Mice; Hướng dẫn du lịch; | 7810103 | Toán - Lí - Hóa Toán - Lí - Anh Văn - Toán - Anh Toán - Địa - Anh Văn - Toán - Trung Văn - Sử - Địa Văn - Sử - Anh Văn - Địa - Trung | 340 |
3 | Quản trị khách sạn | 7810201 | Toán - Lí - Hóa Toán - Lí - Anh Văn - Toán - Anh Toán - Địa - Anh Văn - Toán - Địa Toán - Văn - GDKT&PL Văn - Toán - Sử Văn - Lí - Anh | 190 |
4 | Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống | 7810202 | Văn - Toán - Địa Văn - Toán - Sử Văn - Toán - Anh Văn - Sử - Địa Văn - Địa - GDKT&PL Toán - Văn - GDKT&PL Văn - Anh - GDTK&PL Văn - Địa - Anh | 170 |
5 | Quản trị kinh doanh | 7340101 | Toán - Lí - Hóa Toán - Lí - Anh Toán - Địa - Anh Toán - Địa - GDKT&PL Toán - Văn - GDKT&PL Văn - Toán - Lí Văn - Toán - Địa Văn - Toán - Anh | 200 |
6 | Kế toán | 7340301 | Toán - Lí - Hóa Toán - Lí - Anh Toán - Địa - Anh Toán - Địa - GDKT&PL Toán - Văn - GDKT&PL Văn - Toán - Lí Văn - Toán - Địa Văn - Toán - Anh | 150 |
7 | Ngôn ngữ Anh | 7220201 | Toán - Lí - Anh Văn - Toán - Anh Văn - Địa - Anh Văn - Anh - GDKT&PL Toán - Địa - Anh Văn - Địa - Trung Toán - Anh - GDKT&PL Văn - Sử - Anh | 180 |
8 | Ngôn ngữ Trung Quốc | 7220204 | Toán - Lí - Anh Văn - Toán - Anh Văn - Toán - Trung Văn - Địa - Anh Văn - Địa - Trung Văn - Anh - GDKT&PL Văn - Trung - GDKT&PL Văn - Sử - Anh | 450 |
9 | Ngôn ngữ Nhật | 7220209 | Toán - Lí - Anh Văn - Toán - Anh Văn - Toán - Nhật Văn - Địa - Anh Văn - Anh - GDKT&PL Toán - Anh - GDKT&PL Toán - Địa - Anh Văn - Sử - Anh | 30 |
10 | Ngôn ngữ Hàn Quốc | 7220210 | Toán - Địa - Hàn Toán - Lí - Anh Văn - Toán - Anh Văn - Toán - Hàn Văn - Địa - Anh Văn - Anh - GDKT&PL Văn - Hàn - GDKT&PL Văn - Sử - Anh | 140 |
11 | Quản lý văn hóa Văn hóa du lịch; Tổ chức sự kiện; | 7229042 | Văn - Sử - Địa Văn - Toán - Sử Văn - Toán - Địa Văn - Toán - Anh Văn - Sử - Anh Văn - Địa - Anh Văn - Sử - Trung Văn - Sử - GDKT&PL | 80 |
12 | Công nghệ thông tin | 7480201 | Toán - Lí - Hóa Toán - Lí - Anh Văn - Toán - Anh Toán - Hóa - Anh Văn - Toán - Lí Văn - Toán - Hóa Toán - Văn - Tin Toán - Lí - Tin | 240 |
13 | Khoa học máy tính | 7480101 | Toán - Lí - Hóa Toán - Lí - Anh Văn - Toán - Anh Toán - Hóa - Anh Văn - Toán - Lí Văn - Toán - Hóa Toán - Văn - Tin Toán - Lí - Tin | 50 |
14 | Thiết kế đồ họa | 7210403 | Toán - Lí - Hóa Toán - Lí - Anh Văn - Toán - Lí Văn - Toán - Sử Văn - Toán - Địa Văn - Toán - Anh Toán - Văn - GDKT&PL Toán - Văn - Tin | 100 |
15 | Giáo dục Mầm non | 7140201 | Văn - Sử - Địa Văn - Toán - Sử Văn - Toán - Địa Toán - Văn - Công nghệ NN Văn - Sử - GDKT&PL Văn - Sử - Công nghệ NN Văn - Địa - GDKT&PL Văn - Địa - Công nghệ NN | 80 |
16 | Giáo dục Tiểu học | 7140202 | Toán - Sinh - Văn Văn - Toán - Lí Văn - Toán - Hóa Văn - Toán - Sử Văn - Toán - Địa Văn - Toán - Anh Văn - Toán - Trung Toán - Văn - GDKT&PL | 120 |
17 | Sư phạm Ngữ văn | 7140217 | Văn - Sử - Địa Văn - Toán - Địa Văn - Toán - Anh Văn - Sử - Anh Văn - Địa - Anh Văn - Sử - GDKT&PL Văn - Địa - GDKT&PL Văn - Anh - GDKT&PL | 40 |
18 | Sư phạm Khoa học tự nhiên | 7140247 | Toán - Lí - Hóa Toán - Hóa - Sinh Toán - Lí - Sinh Toán - Lí - Anh Toán - Hóa - Anh Văn - Toán - Lí Văn - Toán - Hóa | 40 |
19 | Sư phạm Tiếng Anh | 7140231 | Văn - Toán - Anh Toán - Địa - Anh Toán - Sử - Anh Văn - Địa - Anh Văn - Sử - Anh | 40 |
21 | Sư phạm Tin học | 7140210 | Toán - Lí - Hóa Toán - Lí - Anh Văn - Toán - Anh Toán - Hóa - Anh Văn - Toán - Lí Văn - Toán - Hóa Toán - Văn - Tin Toán - Lí - Tin | 40 |
22 | Sư phạm Toán học | 7140209 | Toán - Lí - Hóa Toán - Hóa - Sinh Toán - Lí - Anh Toán - Lí - Địa Toán - Hóa - Anh Văn - Toán - Anh Văn - Toán - Lí Văn - Toán - Hóa | 80 |
23 | Sư phạm Âm nhạc | 7140221 | Văn - Hát - Thẩm âm Tiết tấu | 30 |
24 | Văn học (Văn báo chí truyền thông) | 7229030 | Văn - Sử - Địa Văn - Toán - Địa Văn - Toán - Anh Văn - Sử - Anh Văn - Địa - Anh Văn - Sử - GDKT&PL Văn - Địa - GDKT&PL Văn - Anh - GDKT&PL | 50 |
25 | Quản lý tài nguyên và môi trường Quản lý tài nguyên & môi trường; Quản lý tài nguyên kinh tế biển; | 7850101 | Toán - Lí - Hóa Toán - Hóa - Sinh Toán - Sinh - Địa Văn - Toán - Anh Toán - Địa - Anh Toán - Văn - GDKTPL Toán - Địa - GDKTPL Toán - Anh - GDKTPL | 70 |
26 | Nuôi trồng thủy sản | 7620301 | Toán - Lí - HoáToán - Hoá - Sinh Toán - Sinh - Địa Văn - Toán - Hoá Văn - Toán - Địa Văn - Toán - Anh Toán - Địa - Anh Toán - Văn - GDKT&PL | 30 |
| Trình độ cao đẳng |
|
|
|
1 | Giáo dục Mầm non | 51140201 | Văn - Địa - Sử Văn - Toán - Sử Văn - Toán - Địa Toán - Văn - Công nghệ NN Văn - Sử - GDKT&PL Văn - Sử - Công nghệ NN Văn - Địa - GDKT&PL Văn - Địa - Công nghệ NN | 40 |
2 | Thanh nhạc | 6210225 | Văn - Hát - Thẩm âm Tiết tấu | 05 |
Ghi chú:
Môn ngoại ngữ trong tất cả các tổ hợp môn thuộc các ngành ngôn ngữ (Anh - Trung - Nhật - Hàn) và SP tiếng Anh nhân hệ số 2;
Ngành Thanh nhạc lấy điểm môn Văn trong học bạ THPT (điểm cả năm lớp 12);
Dưới đây là bảng điểm chuẩn các năm của Trường Đại học Hạ Long giúp thí sinh nắm rõ mức điểm trúng tuyển theo từng ngành và tổ hợp xét tuyển.
STT | Ngành học | Năm 2021 | Năm 2022 | Năm 2023 | Năm 2024 |
Xét theo học bạ THPT | Xét theo KQ thi THPT | Xét theo KQ thi THPT | Xét theo KQ thi THPT | ||
1 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 18 | 18,0 | 15,00 | 15,00 |
2 | Quản trị khách sạn | 18 | 15,0 | 15,00 | 15,00 |
3 | Công nghệ thông tin |
|
| 15,00 | 15,00 |
4 | Ngôn ngữ Anh | 21 | 18,0 | 15,00 | 15,00 |
5 | Ngôn ngữ Trung Quốc | 21 | 21,0 | 18,00 | 22,50 |
6 | Ngôn ngữ Nhật | 21 | 15,0 | 15,00 | 15,00 |
7 | Ngôn ngữ Hàn Quốc | 21 | 18,0 | 15,00 | 15,00 |
8 | Nuôi trồng thủy sản | 18 | 20,0 | 15,00 | 15,00 |
9 | Quản lý tài nguyên và môi trường | 18 | 15,0 | 15,00 | 15,00 |
10 | Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống | 18 | 18,0 | 15,00 | 15,00 |
11 | Khoa học máy tính | 18 | 15,0 | 15,00 | 15,00 |
12 | Giáo dục Tiểu học | 24 | 22,0 | 23,00 | 25,95 |
13 | Giáo dục Mầm non |
| 21,0 | 20,00 | 26,60 |
14 | Quản trị kinh doanh |
| 19,0 | 15,00 | 15,00 |
15 | Thiết kế đồ họa |
| 17,0 | 15,00 | 15,00 |
16 | Kế toán |
|
|
| 15,00 |
17 | Sư phạm Tin học |
|
|
| 19,00 |
18 | Sư phạm Ngữ văn |
|
|
| 26,90 |
19 | Sư phạm tiếng Anh |
|
|
| 25,20 |
20 | Sư phạm Khoa học tự nhiên |
|
|
| 19,50 |
Với vị trí tọa lạc tại TP. Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh, câu hỏi “trường đại học Hạ Long ở đâu” giờ đây đã có câu trả lời rõ ràng. Không chỉ có vị trí thuận lợi, trường còn là điểm đến lý tưởng với cơ sở vật chất hiện đại và chất lượng đào tạo ngày càng nâng cao, xứng đáng là nơi chắp cánh tương lai cho sinh viên trên cả nước.
Bình Luận