logo mobile website Kiemvieclam.vn

Khám phá Trường Đại học Vinh ở đâu và lý do nên học tại đây

Thu Hà - 26 Tháng 6, 2025

Trường Đại học Vinh ở đâu là câu hỏi nhiều bạn trẻ quan tâm khi tìm hiểu về ngôi trường giàu truyền thống này. Với vị trí chiến lược tại thành phố Vinh – trung tâm kinh tế, giáo dục của Bắc Trung Bộ, Đại học Vinh không chỉ thuận tiện di chuyển mà còn sở hữu môi trường học tập lý tưởng.

Trường Đại học Vinh ở đâu?

Trường Đại học Vinh (tên tiếng Anh: Vinh University) là một trường đại học công lập có quy mô lớn tại khu vực Bắc Trung Bộ. Trường mang mã tuyển sinh TDV và hiện đang đào tạo đa cấp, bao gồm hệ đại học, sau đại học, và đào tạo tại chức, đáp ứng nhu cầu học tập đa dạng của sinh viên trong cả nước.

Với vị trí thuận lợi tại 182 Lê Duẩn, TP. Vinh, tỉnh Nghệ An, Đại học Vinh không chỉ nổi bật với truyền thống đào tạo lâu đời mà còn là trung tâm giáo dục quan trọng của khu vực. Cơ sở vật chất hiện đại, môi trường học tập thân thiện và đội ngũ giảng viên chất lượng là những yếu tố giúp nhà trường thu hút đông đảo sinh viên mỗi năm.

Trường Đại học Vinh ở đâu?
Trường Đại học Vinh ở đâu?

Giới thiệu về Trường Đại học Vinh

Trường Đại học Vinh là một cơ sở giáo dục đại học công lập hàng đầu tại khu vực Bắc Trung Bộ, nổi bật với chương trình đào tạo đa ngành và môi trường học tập hiện đại.

Quá trình hình thành và phát triển của Trường Đại học Vinh

Trường Đại học Vinh có lịch sử phát triển lâu dài, bắt đầu từ giai đoạn 1959 - 1965 với tên gọi Phân hiệu Đại học Sư phạm Vinh, sau đó trở thành trường Đại học Sư phạm Vinh. Từ năm 1973 đến 2001, nhà trường vượt qua nhiều thử thách để mở rộng và phát triển thành trường đại học đa ngành. 

Từ năm 2001 đến nay, Đại học Vinh tiếp tục nâng cao chất lượng đào tạo và mở rộng quy mô, trở thành một trong những cơ sở giáo dục đại học hàng đầu khu vực Bắc Trung Bộ.

Theo bảng xếp hạng CSIC – một trong những bảng xếp hạng đại học uy tín trên thế giới, Đại học Vinh thường xuyên nằm trong top 20 các trường đại học tại Việt Nam. Đồng thời, trường cũng được công nhận đạt chuẩn 4 sao theo hệ thống đánh giá chất lượng đại học UPM, thuộc nhóm 100 trường đại học hàng đầu châu Á, minh chứng cho sự phát triển vượt bậc về nghiên cứu và đào tạo.

>>>Thông tin liên quan: Thông tin về Trường Đại học Tây Nguyên ở đâu?

Cơ sở vật chất hiện đại – Nền tảng vững chắc cho sự phát triển

Trường Đại học Vinh đặt trụ sở chính tại số 182, đường Lê Duẩn, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An. Nhờ sự quan tâm đầu tư của Nhà nước, Bộ Giáo dục và Đào tạo cùng sự hỗ trợ của các tỉnh Nghệ An và Hà Tĩnh, trường đã xây dựng hệ thống cơ sở vật chất khang trang, hiện đại, đáp ứng tốt nhu cầu đào tạo trong thời kỳ hội nhập.

Giới thiệu về Trường Đại học Vinh
Giới thiệu về Trường Đại học Vinh

Trường có tổng diện tích đất được phê duyệt lên tới 130 ha, trong đó diện tích đã hoàn thành và đưa vào sử dụng là hơn 44 ha, chia thành 5 cơ sở chính:

Cơ sở 1: Nằm trên diện tích gần 14 ha tại 182 Lê Duẩn, TP. Vinh, đây là trung tâm quản lý, phòng chức năng, phòng thí nghiệm, khu thể thao, thư viện và các tiện ích phục vụ giảng dạy – học tập.

Cơ sở 2: Đặt tại xã Nghi Ân và xã Nghi Phong với diện tích 19,2 ha, nơi làm việc của Viện Nông nghiệp, Khoa Giáo dục Thể chất và Trung tâm Giáo dục Quốc phòng – An ninh, cùng Làng đại học.

Cơ sở 3: Trung tâm thực hành nuôi trồng thủy sản tại xã Xuân Trường, huyện Nghi Xuân, tỉnh Hà Tĩnh, rộng 9,3 ha.

Cơ sở 4: Trung tâm thực hành nuôi trồng thủy sản nước ngọt tại thị trấn Hưng Nguyên, tỉnh Nghệ An, diện tích 1,4 ha.

Cơ sở 5: Khu ký túc xá sinh viên tại phường Hưng Bình, TP. Vinh với diện tích 0,6 ha, đảm bảo nơi ở an toàn và tiện nghi cho sinh viên.

Hệ thống phòng học và ký túc xá hiện đại

Đại học Vinh sở hữu hệ thống phòng học đa dạng, gồm 10 hội trường lớn trên 200 chỗ, 36 phòng học từ 100 – 200 chỗ, cùng nhiều phòng học nhỏ hơn từ 50 – 100 chỗ và dưới 50 chỗ, đáp ứng nhu cầu đào tạo đại trà và chuyên sâu. 

Bên cạnh đó, trường có 16 phòng học đa phương tiện, 3 trung tâm thực hành và nhiều phòng thí nghiệm được trang bị hiện đại, phục vụ tốt cho công tác giảng dạy và nghiên cứu khoa học.

Hệ thống phòng học và ký túc xá hiện đại
Hệ thống phòng học và ký túc xá hiện đại

Ký túc xá Đại học Vinh có tổng cộng 775 phòng với sức chứa hơn 4.200 sinh viên và cán bộ công nhân viên. Ký túc xá được xây dựng khang trang, sạch sẽ, đầy đủ tiện nghi như hệ thống điều hòa, nước nóng lạnh và đảm bảo an ninh nghiêm ngặt, tạo môi trường sống thuận lợi, an toàn cho sinh viên trong suốt quá trình học tập.

Trường Đại học Vinh tuyển sinh

Trường Đại học Vinh tuyển sinh năm 2025 với đa dạng phương thức xét tuyển, tạo cơ hội rộng mở cho thí sinh trong và ngoài nước.

Thời gian đăng ký xét tuyển

Đợt xét tuyển năm 2025 dự kiến sẽ diễn ra từ ngày 10/05 đến 05/06/2025, áp dụng cho các phương thức xét tuyển mã 301, 303 và 405.

Đối tượng tuyển sinh

Trường tuyển sinh đối với thí sinh người Việt Nam đã tốt nghiệp Trung học phổ thông (THPT) hoặc các bằng cấp tương đương. Bên cạnh đó, các thí sinh quốc tế có mong muốn theo học tại trường cũng được chào đón.

Phạm vi tuyển sinh

Đại học Vinh tuyển sinh rộng khắp trên toàn quốc và cả các thí sinh quốc tế có nguyện vọng nhập học.

Phương thức xét tuyển

Trường áp dụng đa dạng các hình thức xét tuyển nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho thí sinh:

Phương thức 1 (301): Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Phương thức 2 (303): Ưu tiên xét tuyển thẳng dựa trên Đề án tuyển sinh riêng của trường, dành cho học sinh giỏi cấp tỉnh/thành và đạt giải trong các kỳ thi học sinh giỏi các môn xét tuyển.

Trường Đại học Vinh tuyển sinh
Trường Đại học Vinh tuyển sinh

Phương thức 3 (100): Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025 theo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Bộ.

Phương thức 4 (200): Xét tuyển học bạ lớp 12 THPT với tổng điểm 3 môn trong tổ hợp xét tuyển đạt từ 20 điểm trở lên. Riêng ngành Điều dưỡng yêu cầu học lực lớp 10, 11 và 12 đạt loại Khá trở lên. Lưu ý: Các ngành sư phạm không áp dụng phương thức này.

Phương thức 5 (405): Xét tuyển kết hợp điểm thi tốt nghiệp THPT với điểm thi năng khiếu dành cho các ngành Giáo dục Mầm non, Giáo dục Thể chất và Kiến trúc, theo ngưỡng đầu vào do Bộ GD&ĐT quy định.

>>>Khám phá thêm nội dung hay: Trường Đại học Thái Bình Dương ở đâu? Hướng dẫn chi tiết

Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện xét tuyển

Mỗi phương thức đều có tiêu chí và điều kiện riêng được căn cứ theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo cũng như đề án tuyển sinh của Trường Đại học Vinh nhằm đảm bảo chất lượng đầu vào.

Học phí

Mức học phí của Trường Đại học Vinh được xây dựng phù hợp với quy định của Nhà nước và điều kiện đào tạo, nhằm hỗ trợ sinh viên tiếp cận giáo dục chất lượng với chi phí hợp lý. 

STT

Khối ngành (Theo Nghị định số 97/2023NĐ-CP)

Đơn giá tín chỉ (ĐVT: 1.000VNĐ)

1

Khối ngành I: Khoa học Giáo dục & Đào tạo giáo viên

448

2

Khối ngành III: Kinh doanh và quản lý, pháp luật

414

3

Khối ngành IV: Khoa học sự sống, khoa học tự nhiên

460 - 489

4

Khối ngành V: Toán và thống kê, máy tính và công nghệ thông tin, công nghệ kỹ thuật, kỹ thuật, sản xuất và chế biến, kiến trúc và xây dựng, nông lâm nghiệp và thủy sản, thú y

460 - 489

5

Khối ngành VI.1. Sức khỏe (Điều dưỡng)

517,5

6

Khối ngành VII: Nhân văn, khoa học xã hội và hành vi, báo chí và thông tin, dịch vụ xã hội, du lịch, khách sạn thể dục thể thao, dịch vụ vận tải, môi trường và bảo vệ môi trường

379,5 - 414

 

Trường Đại học Vinh gồm những ngành nào?

 

STT

Tên ngành

Mã ngành

Phương thức xét tuyển

Chỉ tiêu (Dự kiến)

Tổ hợp môn xét tuyển

1

Ngôn ngữ Anh

7220201

100

80

D01

D14

D15

200

50

301

02

303

18

2

Kế toán

7340301

100

200

A01

A03

A10

C01

200

130

301

02

303

18

3

Quản trị kinh doanh

7340101

100

100

A01

A03

A10

C01

200

50

301

02

303

18

4

Quản trị kinh doanh

(Chương trình đào tạo bằng tiếng Anh)

7340101C

100

20

A01

D01

D09

D84

301

02

303

08

5

Tài chính - Ngân hàng

Có 2 chuyên

ngành:

Tài chính doanh nghiệp

Ngân hàng thương mại

7340201

100

80

A01

A03

A10

C01

200

50

301

02

303

18

6

Kinh tế

Có 2 chuyên ngành:

Kinh tế đầu tư

Quản lý kinh tế




7310101

100

90

A00

B00

C02

D07

200

50

301

02

303

08

7

Luật

7380101

100

90

C00

C03

C19

D14

200

80

301

05

303

15

8

Luật hiến pháp và luật hành chính

7380102

100

25

C14

C19

C20

D66

200

20

301

02

303

03

9

Luật dân sự và tố tụng dân sự

7380103

100

25

C14

C19

C20

D66

200

20

301

02

303

03

10

Luật kinh tế

7380107

100

90

C14

C19

C20

D66

200

80

301

05

303

15

11

Quản lý nhà nước

7310205

100

20

C00

C03

C19

D14

200

10

301

02

303

03

12

Quản lý văn hóa

7229042

100

15

C00

D14

C03

C19

200

10

301

02

303

03

13

Chính trị học

7310201

100

10

C00

D14

C03

C19

200

10

301

02

303

03

14

Công tác xã hội

7760101

100

15

C00

D14

C03

C19

200

10

301

02

303

03

15

Việt Nam học

(Chuyên ngành Du lịch)

7310630

100

50

C00

D14

C03

C19

200

25

301

02

303

03

16

Công nghệ sinh học

7420201

100

10

A00

A11

B00

D07

200

08

301

01

303

02

17

Công nghệ thực phẩm

7540101

100

25

A00

A11

B00

D07

200

20

301

02

303

03

18

Điều dưỡng

7720301

100

60

B00

B03

B04

D08

200

30

301

02

303

08

19

Kinh tế xây dựng

(Chuyên ngành: Kinh tế đầu tư xây dựng, Kinh tế vận tải và logistic, Quản lí dự án công trình xây dựng)


 

 

 

7580301

100

20

C01

C04

C14

D01

200

10

301

02

303

03

20

Kỹ thuật xây dựng

Chuyên ngành:

Xây dựng dân dụng và công nghiệp

Kết cấu công trình

Công nghệ kỹ thuật xây dựng

7580201

100

20

C01

C04

C14

D01

200

20

301

02

303

03

21

Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông

(Chuyên ngành: Kỹ thuật xây dựng cầu đường; Kỹ thuật xây dựng công trình ngầm; Kỹ thuật hạ tầng đô thị)

7580205

100

08

C01

C04

C14

D01

200

08

301

02

303

02

22

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

7510301

100

60

A00
A01
A04
C01

200

50

301

05

303

05

23

Công nghệ kỹ thuật nhiệt

(Chuyên ngành điện lạnh)

7510206

100

10

A00

A01

A04

C01

200

08

301

01

303

01

24

Công nghệ kỹ thuật ô tô

7510205

100

80

A00

A01

A02

C01

200

60

301

05

303

05

25

Kỹ thuật điện tử - viễn thông

7520207

100

20

D01

B03

C01

C02

200

15

301

02

303

03

26

Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

7520216

100

20

A00

A01

A02

C01

200

15

301

02

303

03

27

Công nghệ thông tin

7480201

100

130

K01

A01

D07

D08

 

200

100

 

301

05

 

303

15

28

Công nghệ thông tin

(Chuyên ngành Trí tuệ nhân tạo)

7480201C

100

20

K01

A01

D07

D08

301

05

303

05

29

Khoa học máy tính

7480101

100

20

K01

A01

D07

D08

 

200

15

 

301

02

 

303

03

30

Chăn nuôi

7620105

100

10

B03

C01

C02

D01

200

08

301

01

303

01

31

Nông học

7620109

100

10

B03

C01

C02

D01

200

08

301

01

303

01

32

Nuôi trồng thủy sản

7620301

100

10

B03

C01

C02

D01

200

08

301

01

303

01

33

Quản lý đất đai

(Chuyên ngành Quản lý đất đai; Quản lý phát triển đô thị và bất động sản)

7850103

100

10

B03

C01

C02

D01

200

08

301

01

303

01

34

Quản lý tài nguyên và môi trường

7850101

100

10

B03

C01

C02

D01

200

08

301

01

303

01

35

Giáo dục Mầm non

7140201

405

170

M00

M01

M10

M13

36

Giáo dục Tiểu học

7140202

100

170

D01

C01

C03

C04

301

05

303

35

37

Quản lý giáo dục

7140114

100

20

C04

C03

D01

C14

200

15

301

02

303

03

38

Sư phạm Toán học

7140209

100

65

A00

A01

301

05

303

20

39

Sư phạm Toán học

(Lớp tài năng)

7140209C

100

20

A00

A01

301

05

303

05

40

Sư phạm Tin học

7140210

100

30

K01

A01

D01

D07

301

02

303

08

41

Sư phạm Vật lý

7140211

100

20

A00

A01

A02

C01

301

02

303

08

42

Sư phạm Hóa học

7140212

100

20

A00

B00

D07

301

02

303

08

43

Sư phạm Sinh học

7140213

100

20

A02

B00

B03

B08

301

02

303

08

44

Sư phạm Ngữ văn

7140217

100

60

C00

C19

D14

301

02

303

18

45

Sư phạm Lịch sử

7140218

100

20

C00

C19

D14

301

02

303

08

46

Sư phạm Địa lý

7140219

100

20

C00

C04

D15

301

02

303

08

47

Giáo dục Chính trị

7140205

100

20

C19

C20

D66

C14

301

02

303

08

48

Giáo dục Thể chất

7140206

301

05

T01

T02

T03

T05

 

405

25

49

Giáo dục Quốc phòng - An ninh

7140208

100

20

C00

C03

C19

C12

301

02

303

08

50

Sư phạm Tiếng Anh

(Lớp tài năng)

7140231C

100

20

D01

D14

D15

301

05

303

05

51

Sư phạm Tiếng Anh

7140231

100

90

D01

D14

D15

301

02

303

28

52

Sư phạm Lịch sử và Địa lý

7140249

100

35

C00

C19

301

05

303

10

53

Sư phạm Khoa học tự nhiên

7140247

100

35

A00
B00
D07

301

05

303

10

54

Thú y

7640101

100

10

B03

C01

C02

D01

200

10

301

02

303

03

55

Khoa học cây trồng

7620110

100

10

B03

C01

C02

D01

200

08

301

01

303

01

56

Quốc tế học

7310601

100

10

D01

D14

D15

D66

200

10

301

02

303

03

57

Kinh tế số

7310109

100

25

A01

D01

D84

K01

200

20

301

02

303

03

58

Tâm lý học giáo dục

7310403

100

30

C01

C03

C04

D01

200

20

301

02

303

08

59

Công nghệ tài chính


7340205

100

15

A01

D01

D84

K01

 

200

10

 

301

02

 

303

03

60

Thương mại điện tử

7340122

100

20

A01

D01

D84

K01

 

200

20

 

301

02

 

303

08

61

Kiến trúc

7580101

100

10

D01

C01

C04

200

06

405

10

301

02

303

02

62

Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông

7510302

100

20

D01

B03

C01

C02

200

15

301

02

303

03

 

Giờ thì bạn đã biết Trường Đại học Vinh ở đâu rồi đúng không? Nếu bạn đang tìm kiếm một môi trường học tập hiện đại, năng động tại khu vực Bắc Trung Bộ thì đây chắc chắn là lựa chọn đáng để cân nhắc.

Bình Luận