Trường Đại học Lâm nghiệp ở đâu luôn là thắc mắc của nhiều bạn trẻ đang quan tâm đến ngành lâm nghiệp và môi trường. Với lịch sử phát triển lâu đời, trường không chỉ nổi bật về đào tạo mà còn có hệ thống cơ sở vật chất hiện đại tọa lạc tại vị trí thuận lợi, giúp sinh viên dễ dàng tiếp cận và học tập hiệu quả.
Đại học Lâm nghiệp (Vietnam National University of Forestry - mã trường LNH) là trường đại học công lập hàng đầu tại Việt Nam.
Trường tọa lạc tại Thị trấn Xuân Mai, huyện Chương Mỹ, Hà Nội, chuyên đào tạo đa dạng các hệ gồm Đại học, Sau đại học, Văn bằng 2, Liên thông và Dự bị Đại học.
Với chương trình giảng dạy chất lượng cao, Đại học Lâm nghiệp hướng đến phát triển nguồn nhân lực chuyên sâu trong lĩnh vực lâm nghiệp và môi trường.
Trường Đại học Lâm nghiệp (Vietnam National University of Forestry - VNUF), được thành lập ngày 19/8/1964 theo Quyết định 127/CP của Hội đồng Chính phủ, là một trong những cơ sở giáo dục đại học công lập hàng đầu Việt Nam trong lĩnh vực lâm nghiệp.
Trải qua hơn 60 năm phát triển, nhà trường đã không ngừng mở rộng đào tạo đa ngành, đa cấp, đáp ứng nhu cầu nhân lực chất lượng cao cho ngành lâm nghiệp, quản lý tài nguyên, môi trường và phát triển nông thôn.
Trường hiện đào tạo 23 ngành đại học như Công nghệ chế biến lâm sản, Công nghệ vật liệu, Kỹ thuật cơ khí, Lâm nghiệp, Quản lý tài nguyên rừng, Khoa học môi trường, Kinh tế nông nghiệp và nhiều ngành liên quan. Bên cạnh đó, trường có 5 chương trình thạc sĩ và 4 ngành đào tạo tiến sĩ, góp phần nâng cao chất lượng nghiên cứu và giảng dạy.
Cơ sở chính đặt tại thị trấn Xuân Mai, huyện Chương Mỹ, Hà Nội, cùng phân hiệu tại thị trấn Trảng Bom, Đồng Nai, với tổng diện tích hơn 170 ha, trang bị đầy đủ giảng đường hiện đại, thư viện với hơn 91.000 đầu sách, khu thí nghiệm và khu rừng thực nghiệm rộng lớn phục vụ đào tạo và nghiên cứu.
Nhà trường cũng chú trọng hợp tác quốc tế với nhiều đối tác trên thế giới, góp phần thúc đẩy phát triển khoa học công nghệ và hội nhập quốc tế.
Với truyền thống đào tạo và nghiên cứu vững mạnh, Đại học Lâm nghiệp đã đào tạo hơn 32.000 kỹ sư, cử nhân, trên 2.300 thạc sĩ và 50 tiến sĩ, đóng góp quan trọng vào phát triển kinh tế xã hội đất nước.
Trường đã được trao tặng nhiều phần thưởng cao quý như Huân chương Độc lập hạng Nhất, Huân chương Lao động các hạng, cùng nhiều danh hiệu thi đua của Chính phủ và các bộ ngành trong nước cũng như các tổ chức quốc tế. Đây chính là minh chứng cho uy tín và chất lượng đào tạo hàng đầu của Đại học Lâm nghiệp tại Việt Nam.
>>>Thông tin liên quan: Tìm hiểu Trường Đại học Kỹ thuật Công nghệ Cần Thơ ở đâu?
Thời gian tuyển sinh
Thời gian tuyển sinh đại học năm 2025 sẽ được trường Đại học Lâm nghiệp cập nhật chi tiết theo kế hoạch chính thức của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Thí sinh cần theo dõi website nhà trường để không bỏ lỡ thông tin mới nhất.
Đối tượng tuyển sinh
Đối tượng tham gia tuyển sinh bao gồm thí sinh đã hoàn thành chương trình học phổ thông trung học (THPT) hoặc các trình độ tương đương theo quy định hiện hành.
Phạm vi tuyển sinh
Trường tổ chức tuyển sinh trên phạm vi toàn quốc, tạo điều kiện thuận lợi cho thí sinh từ mọi vùng miền đăng ký xét tuyển.
Phương thức xét tuyển năm 2025
Trường Đại học Lâm nghiệp áp dụng đa dạng các phương thức xét tuyển nhằm tạo cơ hội rộng rãi cho thí sinh, gồm:
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào
Ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng đầu vào cho từng ngành học sẽ được trường công bố cụ thể trên website tuyển sinh chính thức. Thí sinh cần cập nhật để chuẩn bị hồ sơ phù hợp.
Học phí đào tạo
Mức học phí dự kiến cho mỗi học kỳ dao động từ 7 đến 8 triệu đồng, tùy theo từng ngành học và chương trình đào tạo. Thí sinh nên tham khảo thêm thông tin để chủ động về tài chính khi nhập học.
>>>Khám phá thêm nội dung hay: Địa chỉ Trường Đại học Kinh tế Kỹ thuật Bình Dương ở đâu?
STT | Tên ngành/chuyên ngành | Mã ngành/ Chuyên ngành | Tổ hợp môn xét tuyển |
A. | Chương trình đào tạo bằng tiếng Anh |
|
|
1 | Quản lý tài nguyên thiên nhiên (Chương trình tiếng Anh) | 7850106 | B08; D01; D07; D10 |
B. | Chương trình đào tạo bằng tiếng Việt |
|
|
2 | Lâm sinh | 7620205 | A00; A16; B00; D01 |
| Chuyên ngành Công nghệ Viễn thám và GIS | 7620205.01 | |
| Chuyên ngành Quản lý phát thải Cacbon | 7620205.02 | |
| Chuyên ngành Lâm sinh |
| |
3 | Quản lý tài nguyên rừng (Kiểm lâm)
| 7620211 | A00; B00; C15; D01 |
4 | Quản lý tài nguyên và Môi trường
| 7850101 | A00; A16; B00; D01 |
5 | Du lịch sinh thái | 7850104 | B00; C00; C15; D01 |
6 | Thiết kế nội thất
| 7580108 | A00; C15; D01; H00 |
7 | Công nghệ chế biến lâm sản
| 7549001 | A00; A16; D01; D07 |
8 | Kế toán | 7340301 | A00; A16; C15; D01 |
| Chuyên ngành Kế toán doanh nghiệp | 7340301.01 | |
| Chuyên ngành Kế toán công | 7340301.02 | |
| Chuyên ngành Kế toán | 7340301.03 | |
9 | Quản trị kinh doanh | 7340101 | A00; A16; C15; D01 |
| Chuyên ngành Quản trị doanh nghiệp | 7340101.01 | |
| Chuyên ngành Chuyên ngành marketing số | 7340101.02 | |
| Chuyên ngành Quản trị logistics | 7340101.03 | |
10 | Kinh tế | 7310101 | A00; A16; C15; D01 |
| Chuyên ngành Kinh tế tuần hoàn | 7310101.01 | |
| Chuyên ngành Kinh tế đầu tư | 7310101.02 | |
| Chuyên ngành Kinh tế số | 7310101.03 | |
| Chuyên ngành Kinh tế |
| |
11 | Tài chính - Ngân hàng | 7340201 | A00; A16; C15; D01 |
| Chuyên ngành Tài chính | 7340201.01 | |
| Chuyên ngành Ngân hàng | 7340201.02 | |
| Chuyên ngành Bảo hiểm và đầu tư tài chính | 7340201.03 | |
| Chuyên ngành Tài chính-Ngân hàng |
| |
12 | Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | 7510605 | A00; A16; C15; D01 |
13 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 7810103 | A00; C00; C15; D01 |
| Chuyên ngành Quản trị Nhà hàng khách sạn | 7810103.01 | |
| Chuyên ngành Quản trị lữ hành | 7810103.02 | |
14 | Công tác xã hội | 7760101 | A00; C00; C15; D01 |
15 | Quản lý đất đai | 7850103 | A00; A16; B00; D01 |
| Chuyên ngành Địa tin học | 7850103.01 | |
| Chuyên ngành Quản trị đất đai hiện đại | 7850103.02 | |
| Chuyên ngành Quản trị đô thị thông minh | 7850103.03 | |
16 | Bất động sản | 7340116 | A00; A16; C15; D01 |
17 | Khoa học cây trồng | 7620110 | A00; A16; B00; D01 |
| Chuyên ngành Nông nghiệp Công nghệ cao | 7620110.01 | |
| Chuyên ngành Khuyến nông và Phát triển nông thôn | 7620110.02 | |
18 | Kiến trúc cảnh quan | 7580102 | A00; D01; C15; V01 |
| Chuyên ngành Quy hoạch và Thiết kế cảnh quan | 7580102.01 | |
| Chuyên ngành Quản lý công trình cảnh quan đô thị | 7580102.02 | |
| Chuyên ngành Quản lý cây xanh đô thị | 7580102.03 | |
19 | Kỹ thuật xây dựng | 7580201 | A00; A01; A16; D01 |
| Chuyên ngành Kỹ thuật xây dựng | 7580201.01 | |
| Chuyên ngành Quản lý xây dựng | 7580201.02 | |
20 | Công nghệ kỹ thuật ô tô | 7510205 | A00; A01; A16; D01 |
21 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 7510203 | |
22 | Kỹ thuật cơ khí (Công nghệ chế tạo máy) | 7520103 | |
| Chuyên ngành Kỹ thuật cơ khí | 7520103.01 | |
| Chuyên ngành Kỹ thuật hệ thống công nghiệp | 7520103.02 | |
23 | Kỹ thuật hệ thống công nghiệp (Dự kiến) | 7520118 | |
24 | Hệ thống thông tin (Công nghệ thông tin) | 7480104 | |
25 | Công nghệ sinh học | 7420201 | A00; A16; B00; B08 |
26 | Thú y | 7640101 | |
27 | Chăn nuôi | 7620105 | |
28 | Quản lý xây dựng (Dự kiến) | 7580302 | A00; A01; A16; D01 |
29 | Ngôn ngữ Trung Quốc (Dự kiến) | 7220204 |
|
30 | Marketing (dự kiến) | 7340115 |
|
31 | Thiết kế đô thị (dự kiến) | 7580110 |
|
32 | Lâm nghiệp (dự kiến) | 7620210 |
|
| Một số ngành khác (có thông báo sau) |
|
|
Như vậy, việc biết chính xác Trường Đại học Lâm nghiệp ở đâu sẽ giúp bạn chủ động hơn trong việc chuẩn bị hồ sơ và lựa chọn ngành học phù hợp. Đây là ngôi trường uy tín hàng đầu về đào tạo nguồn nhân lực cho lĩnh vực lâm nghiệp và bảo vệ môi trường. Đừng quên cập nhật thông tin tuyển sinh mới nhất để không bỏ lỡ cơ hội học tập tại Đại học Lâm nghiệp nhé!
Address: 15/16B Đ. Quang Trung, Phường 8, Gò Vấp, Hồ Chí Minh, Vietnam
Phone: 0349150552
E-Mail: contact@susach.edu.vn